Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


NÁM DA (MELASMA, CHLOASMA)

(Tham khảo chính: Da Liễu)

1. ĐẠI CƯƠNG
- Nám da (rám má, nám má) là rối loạn sắc tố da mắc phải, biểu hiện bởi những dát,
mảng tăng sắc tố phân bố đối xứng ở mặt, cổ và hiếm khi ở chi trên.
- Nguyên nhân gây bệnh hiện chưa rõ.
2. YẾU TỐ NGUY CƠ
- Tần suất nám da cao ở những người có tiền căn gia đình bị nám da cho thấy nám da
có yếu tố di truyền.
- Tiếp xúc ánh sáng mặt trời là yếu tố chủ yếu gây nám da.
- Nám da xảy ra cùng với sự thay đổi nội tiết tố (thai kỳ, thuốc ngừa thai…), nhưng
mối liên quan giữa chúng chưa rõ.
- Bệnh lý tuyến giáp.
- Thuốc: uống thuốc gây nhạy cảm ánh sáng, thuốc chống động kinh…
- Sử dụng mỹ phẩm.
- Stress.
3. CHẨN ĐOÁN:
1. Dịch tễ học
- Nám da thường bị ở loại da III-IV theo Fitzpatrick và thường tồn tại nhiều năm sau
mang thai.
- Trên 90% là nữ.
2. Lâm sàng
2.1. Hình thái:
- Dạng trung tâm mặt (gò má, trán, mũi, môi trên, cằm) hay gặp nhất.
- Dạng gò má (gò má, mũi).
- Dạng hàm dưới.
2.2. Vị trí sắc tố: hình ảnh phân tích bằng đèn Wood hoặc máy phân tích da (có tia cực
tím), cho thấy:

BỆNH VIỆN DA LIỄU

1

- Dạng thượng bì: da nám màu nâu sáng, giới hạn rõ, dưới ánh sáng cực tím độ sậm của
da nám sẽ tăng lên.
- Dạng bì: da nám màu xám tro (xám xanh lợt), giới hạn không rõ lắm, dưới ánh sáng
cực tím độ sậm của da nám không tăng lên.
- Dạng hỗn hợp: da nám màu nâu sậm, dưới ánh sáng cực tím độ sậm của da nám xen
kẽ những vùng tăng và những vùng không tăng .
- Ở những người da sậm màu thì dưới ánh sáng cực tím khó phân biệt rõ.
3. Mô bệnh học
- Dạng thượng bì: melanin tích tụ trong lớp đáy, các lớp trên lớp đáy đến lớp sừng. Các
tế bào hắc tố có nhiều tua hơn, nhiều ty thể, thể Golgi và lưới nội bào hạt hơn.
- Dạng bì: các melanophage quanh mạch máu nông và sâu của lớp bì. Không có sự tích
tụ sắc tố rõ ở lớp thượng bì.
- Dạng hỗn hợp: có biểu hiện cả dạng thượng bì và bì.
- Vùng da nám và vùng da bình thường: không có sự khác biệt về số lượng của các tế
bào Langerhans, hình dạng của màng đáy hoặc là collagen; tuy nhiên có sự gia tăng
tình trạng đứt gãy các sợi elastin ở vùng da nám.
- Nám da có thể do các tế bào hắc tố tăng hoạt tính hơn là gia tăng số lượng.
4. Chẩn đoán phân biệt
- Tăng sắc tố sau viêm.
- Đốm nâu do ánh sáng mặt trời (solar lentigines).
- Tàn nhang.
- Tăng sắc tố do thuốc.
- Hori’s nevus.
- Ota’s nevus.
- Liken phẳng do ánh sáng.
- Tăng sắc tố do ma sát (frictional melanosis).
- Nám da Riehl
5. ĐIỀU TRỊ
5.1. Nguyên tắc điều trị
- Loại bỏ các yếu tố nguy cơ: chống nắng hiệu quả, giảm ảnh hưởng của nội tiết.

BỆNH VIỆN DA LIỄU

1
- Tác động lên melamin: ngăn chặn và loại bỏ.
5.2. Điều trị cụ thể
5.2.1. Chống nắng hiệu quả
- Tránh nắng: tránh ở ngoài nắng trong thời gian từ 9h sáng đến 4g chiều, không phơi
nắng.
- Chống nắng: sử dụng kem chống nắng UVA và UVB SPF 30 và cao hơn. Thoa 30
phút trước khi ra nắng, thoa nhắc lại mỗi 2-3g, thoa đủ lượng kem cần thiết, không sử
dụng kem chống nắng gây kích ứng da. Dùng quần dài, áo dài tay, nón rộng vành,
kính mát, khẩu trang che mặt… để bảo vệ da
- Tránh các loại thuốc uống, thực phẩm chức năng và kem bôi làm tăng nhạy cảm ánh
sáng.
5.2.2. Trang điểm (hóa trang): sử dụng một số sản phẩm trang điểm ngụy trang, lưu ý
sử dụng loại sản phẩm phù hợp với loại da của bệnh nhân.
5.2.3. Các loại thuốc thoa:
Cơ chế tác dụng Hợp chất
Ức chế tyrosinase Hydroquinone
Mequinol
Azelaic acid
Arbutin & deoxyarbutin
Licorice extract
Rucinol
Ellagic acid
Oligopeptide (decapeptide-12 0.01%)
Resveratrol
4 – hydroxyl – anisole
2,5 – dimethyl – 4 hydroxy 3 (2H) –
furanone
N –acetyl glucosamine

Kích thích luân chuyển (turnover) tế bào
sừng

Retinoids

BỆNH VIỆN DA LIỄU

1

Giảm chuyển melanosome Retinoids

Ức chế trypsin từ đậu nành
Niacinamide
Tương tác với chất đồng Kojic acid
Ascorbic acid

Ức chế trưởng thành của melanosome Arbutin và deoxyarbutin
Ức chế thụ thể hoạt hóa protease 2
Ức chế plasmin.
Giảm sản xuất melanin thông qua alpha-
MSH
Oxy hóa và phân hủy melanin

Ức chế trypsin từ đậu nành
Tranexamic acid
Beta –carotene
Lignin peroxidase

5.2.4. Lột bằng hóa chất:
- Trichloroacetic acid 20%
- Jessner’s solution
- Glycolic acid 20-70%
- Salicylic acid 20-30%
- Amino fruit acid 20-60%
- Mặc dù lột bằng hóa chất có thể cải thiện nám da bằng cách lấy đi các melanine
không cần thiết, tuy nhiên nó có thể gây kích ứng, từ đó dẫn đến tình trạng tăng sắc tố
sau viêm. Tác dụng phụ này đặc biệt thường gặp ở bệnh nhân có làn da sậm màu.
- Lột bằng glycolic acid với nồng độ tăng dần có thể là một biện pháp hỗ trợ có ích cho
liệu pháp thuốc thoa trong trường hợp nám da thượng bì khó điều trị. Tuy nhiên có
thể gây nên tình trạng tăng sắc tố sau điều trị, cần thảo luận với bệnh nhân lợi ích và
nguy cơ mang lại trước khi điều trị. Lột bằng lactic acid chưa nghiên cứu đủ để
khuyến cáo sử dụng.
- Lột bằng acid salicylic chưa được chứng minh là có lợi ích đáng kể.
- Lột bằng các phương pháp khác cần bằng chứng thêm nữa để khẳng định việc sử
dụng hỗ trợ là có ích lợi
5.2.5. Điều trị bằng laser và ánh sáng

BỆNH VIỆN DA LIỄU

1

- Laser tái tạo bề mặt Fractional được FDA công nhận trong điều trị nám da và đã
chứng minh là có một số lợi ích; tuy nhiên, cần có các nghiên cứu có đối chứng thêm
nữa để đánh giá hiệu quả trong điều trị nám da.
- Ánh sáng IPL có thể đem lại lợi ích tương đối như là một liệu pháp hỗ trợ ở những
bệnh nhân nám thượng bì khó điều trị.
- Liệu pháp laser QS Nd:YAG với năng lượng thấp có khả năng giảm biến chứng do
nhiệt.
5.3. Các chọn lựa điều trị

Điều trị chính Điều trị thay thế

Lựa chọn 1 Chế phẩm kết hợp bao gồm hydroquinone, retinoid và
steroid bôi 1 lần buổi tối hay hydroquinone 4% thoa 2
lần/ngày trong 6 tháng.

Azelaic acid

Lựa chọn 2 Lột bằng glycolic acid mỗi 4-6 tuần bắt đầu ở nồng độ
30% và tăng dần cho đến nồng độ dung nạp tốt.

Lựa chọn 3 Laser IPL
Điều trị hỗ trợ Ascorbic acid (vitamin C) tại chỗ

Kojic acid
Các chất chống oxy hóa đường uống: vitamin A, C, E,
PP, PLE…

5.4. Theo dõi điều trị
- Theo dõi tâm lý và cảm xúc của bệnh nhân qua bảng câu hỏi MELASQOL (the
melasma quality of life scale)
- Đánh giá độ nặng và đáp ứng điều trị:
+ Chủ yếu qua chỉ số MASI (the melasma area and severity index)
+ Physician’s global assessment
+ Melasma severity scale
+ Pigmentation score
+ Dụng cụ phản xạ quang phổ (reflectance spectroscopy)
6. DIỄN TIẾN VÀ TIÊN LƯỢNG

BỆNH VIỆN DA LIỄU

1

- Đáp ứng điều trị chậm.
- Cả thầy thuốc và bệnh nhân cần kiên trì.
- Kết quả điều trị không bền vững, dễ tái phát
7. PHÒNG NGỪA
- Tránh nắng, chống nắng tích cực.
- Loại bỏ nguyên nhân gây nám: nội tiết, stress, mỹ phẩm, thuốc.
- Chế độ chăm sóc da phù hợp
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Ball Arefiev KL, Hantash BM. Advances in the treatment of melasma: a review of the
recent literature. Dermatol Surg. 2012 Jul;38(7 Pt 1):971-84
- Prignano F, Ortonne JP, Buggiani G, Lotti T. Therapeutical approaches in melasma.
Dermatol Clin. 2007 Jul;25(3):337-42, viii.
- Vashi NA, Kundu RV. Facial hyperpigmentation: causes and treatment. Br J
Dermatol. 2013 Oct;169 Suppl 3:41-56. doi: 10.1111/bjd.12536.
- Heth VM, Pandya AG. Melasma: a comprehensive update part I. J Am Acad
Dermatol. 2011 Oct;65(4):689-97
- Heth VM, Pandya AG. Melasma: a comprehensive update part II. J Am Acad
Dermatol. 2011 Oct;65(4):699-714
- Tài liệu Hội thảo Da liễu khu vực phía Nam năm 2011: “Cập nhật chẩn đoán và điều
trị các rối loạn sắc tố da”.

  • CHỐC (IMPETIGO)
  • GHẺ (SCABIES)
  • MỤN TRỨNG CÁ (ACNE VULGARIS)
  • THỦY ĐẬU (VARICELLA)
  • NÁM DA (MELASMA, CHLOASMA)
  • VIÊM DA CƠ ĐỊA (ATOPIC DERMATITIS)
  • MÀY ĐAY MẠN TÍNH (CHRONIC URTICARIA)
  • Á VẢY NẾN (PARAPSORIASIS)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Bệnh u tế bào khổng lồ

    361/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Sự mọc móng

    Võ Thành Liêm.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Mục tiêu

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Đại cương
    Bệnh lý của tim
    câu hỏi
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space