Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


DỤNG CỤ TỬ CUNG TRÁNH THAI (IUD)

(Tham khảo chính: sản khoa)

Là phương pháp tránh thai được dùng nhiều nhất ở Việt Nam

IUD chứa đồng (cu-iud)

Là DCTC hình chữ T, cấu tạo là polyethylene có tráng chất cản quang, có sợi đồng mịn bọc xung quanh 2 nhánh (380mm2).

Cơ chế: chủ yếu là phản ứng viêm + ảnh hưởng của Cu++ lên năng lực của giao tử và hợp tử.

Hiệu quả tránh thai cao, kéo dài 10 năm.

Chỉ định:

Các phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, đã có con.

Muốn thực hiện một BPTT tạm thời bằng DCTC.

ƯU ĐIỂM:

  • Kinh tế.
  • Tiện lợi, hiệu quả kéo dài.
  • Là chọn lựa phù hợp cho những phụ nữ không thể dùng nội tiết.

NHƯỢC ĐIỂM

  • Máu kinh hàng tháng tăng
  • Có thể tăng đau bụng kinh (tỷ lệ lấy DCTC do ra huyết hay đau trong năm đầu tiên là 11,9%)
  • Tỷ lệ tuột thay đổi theo thời gian.
  • Biến chứng: Viêm vùng chậu, Thủng tử cung, Sốc vagal,…

2.3. Các phương pháp tránh thai khẩn cấp:

Tránh thai khẩn cấp được dùng khi có một giao hợp có nguy cơ có thai ngoài ý muốn.

Không nên sử dụng như một PPTT thường trực.

Hiệu quả lệ thuộc vào thởi điểm dùng.

Đặc điểm

Progestins (LNG)

SPRM

Nội tiết kết hợp

Cu-IUD

Cách dùng

150ug LNG,

(u) 1 lần

hoặc chia 2 (u) cách nhau đúng 12h

10mg Mifepriston,

(u) 1 lần duy nhất

Hoặc Ulipristal 30mg (u) 1 lần

COCs (30ug EE)

4v x2 (u) cách 12h

Đặt DCTC

Thời điểm bắt đầu sau giao hợp

Càng sớm càng tốt, muộn nhất 72h

Càng sớm càng tốt,

Muộn nhất 120h

Càng sớm càng tốt,

Muộn nhất 72h

Càng sớm càng tốt,

Muộn nhất 7 ngày

Nguy cơ có thai sau khi sử dụng

Trung bình: 1,1%

Bđ sớm(<12h): 0,4%

Bđ trễ (1-3d): 2,7%

 

Trung bình: 2-3,2%

Bđ sớm: 0,5 %

Bđ trễ: 4,2%

0,1%

Thuận lợi

Kê toa

Kê toa

Có sẵn mọi nơi

Tránh thai lâu dài

Bất lợi

Ít có sẵn hơn COCs

Ít có sẵn hơn COCs

Không có loại chuyên dùng

Cần có BS

Tác dụng phụ

Ít gặp, thường là AUB

Hành kinh đến sớm, rong kinh

Khởi động tình trạng huyết khối,

Buồn nôn, nôn,…

Đau bụng

Ra huyết

 

 

 

DỤNG CỤ TỬ CUNG PHÓNG THÍCH LNG

IUD- LNG là dụng cụ tử cung dạng chữ T, phần thân mang một bầu với màng đặc biệt, cho phép phóng thích LNG mỗi ngày vào buồng tử cung (20µg/ngày), giảm xuống khoảng 11µg/ ngày sau 5 năm.

Ưu điểm:

  • Giảm lượng máu kinh.
  • Thường cải thiện tình trạng đau bụng kinh
  • Hiệu quả cao, tương đương hoặc hơn triệt sản nữ.

Nhược điểm:

  • Các bất thường kinh nguyệt trong 2-3 tháng đầu.
  • Tuột dụng cụ: 2,9% khi dùng để tránh thai; # 10% khi dùng để làm giảm ra huyết âm đạo nặng.
  • Nguy cơ thủng tử cung (<1/1000)
  • Các tác dụng phụ của nội tiết.

VÒNG ĐẶT ÂM ĐẠO

Là một vòng nhựa đàn hồi, có chứa nội tiết tố được đặt sâu vào âm đạo, nội tiết tố sẽ phóng thích vào cơ thể.

Vòng được đặt cố định trong âm đạo liên tiếp 21 ngày, sau đó tháo vòng ra trong 7 ngày. Trong khoảng thời gian này, sẽ xuất hiện kinh nguyệt. Sau đó lặp lại bằng cách đặt vòng mới.

Thành phần: chứa cả 2 steroid (EE và etonogestrel) # COCs

Dù đặt âm đạo, Nuva-Ring vẫn có đủ các bất lợi của EE, đặc biệt là thuyên tắc mạch.

  • Phác đồ KHÁM PHỤ KHOA
  • VIÊM ÂM ĐẠO DO VI KHUẨN
  • CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ RONG KINH RONG HUYẾT
  • HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĂN CHO THAI PHỤ BỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
  • CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
  • QUY TRÌNH KHÁM THAI
  • DỤNG CỤ TỬ CUNG TRÁNH THAI (IUD)
  • TƯ VẤN KHHGĐ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÁNH THAI
  • TRIỆT SẢN NỮ
  • TRIỆT SẢN NỮ
  • TRÁNH THAI NỘI TIẾT
  • CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÁNH THAI RÀO CHẮN
  • VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM
  • Phác đồ TĂNG HUYẾT ÁP THAI KỲ - TIỀN SẢN GIẬT – SẢN GIẬT
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Bệnh Hoang Tưởng

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tràn dịch màng phổi 2 bên

    CME.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Triệu chứng

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương từ 0-29% diện tích cơ thể
    Đại cương
    Dịch tễ học
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space