Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


MỤN TRỨNG CÁ (ACNE VULGARIS)

(Tham khảo chính: Da Liễu)

 

 

PHÂN LOẠI

 

Đầu đen, đầu trắng

NHẸ

TRUNG BÌNH

NẶNG

RẤT NẶNG

Vài sẩn mụn mủ

( ≤ 10 thương tổn)

Nhiều sẩn mụn mủ

( > 10 thương tổn)

Sẩn mụn mủ, cục

(có thương tổn cục)

Cục, nang, sẹo

(có thương tổn nang)

 

 

TẤN CÔNG

 

Thuốc thoa đơn chất

 

Thuốc thoa phối hợp

Kháng sinh (u) kèm

Thuốc thoa không KS

Kháng sinh (u) kèm

Thuốc thoa không KS

hoặc/và Isotretinoin (u)

Isotretinoin (u) có thể kèm Kháng sinh (u)

 

HỖ TRỢ

Ánh sáng xanh

Liệu trình: 1 – 2 lần/tuần

Liều: 40 J/cm2 trong 20 – 30 phút.

DUY TRÌ

Retinoid (thoa)

Retinoid + Benzoyl peroxide (thoa)

LIỆU PHÁP THAY THẾ (NỮ)

Không khuyến cáo

Nội tiết tố antiandrogens

+ Lựa chọn đầu tiên

 

GHI CHÚ:

Thuốc thoa đơn chất:

- BPO

- Adapalene

- Tretinoin

- Isotretinoin

  • Tazarotene
  • Azelaic acid
  • Salicylic acid
  • Lưu huỳnh

 

 

Thuốc thoa KS:

- Clindamycin

- Erythromycin

- Tetracycline

- Metronidazole

  • Dapsone

 

 

Thuốc thoa phối hợp:

- Adap-KS

- BPO-Ret

- BPO-KS

- Ret-KS

Thuốc thoa phối hợp: (không chứa KS)

BPO-Ret

 

 

Một số chữ viết tắt:

- Adap: Adapalene

- Ret: Retinoids

- BPO: Benzoyl peroxide

- KS: Kháng sinh

  • ST: sang thương
  • Thuốc khoa không KS: thuốc thoa không chứa thành phần kháng sinh

 

 

 

ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC THOA

    • Theo dõi trong 6 tuần và đánh giá hiệu quả điều trị:
      • Nếu thành công, xem xét tiếp tục điều trị với liều duy trì.
      • Nếu điều trị không hiệu quả, hãy xem xét thử một phương pháp điều trị tại chỗ thay thế.

 

      • Nếu dung nạp kém, xem xét dùng azelaic acid hoặc kháng sinh thoa vì ít kích ứng da hơn.
    • Các phương pháp điều trị tại chỗ cho mụn trứng cá thường cải thiện trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên, có thể cần 3 - 4 tháng để đạt hiệu quả tối đa. Khi dùng, thoa toàn bộ vùng da bị mụn. Chú ý tránh mắt và miệng.
    • Có thể cần đến 6 tháng để đạt hiệu quả tối ưu

 

ĐIỀU TRỊ BẰNG KHÁNG SINH ĐƯỜNG UỐNG:

Xem xét dùng thuốc kháng sinh uống:

    • Thuốc thoa thất bại hoặc không dung nạp.
    • MTC trung bình ở lưng hoặc vai.
    • MTC trung bình hay nặng.
    • Có nguy cơ gây sẹo.

 

Lựa chọn thuốc kháng sinh:

    • Có thể lựa chọn một trong các loại kháng sinh:
      • Doxycycline
      • Minocycline
      • Tetracycline
      • Clindamycin
      • Azithromycin
      • Sulfamethoxazole + Trimethoprim
      • Dapsone
      • Quinolones
    • Phối hợp thuốc thoa không chứa thành phần kháng sinh.

 

Thời gian dùng kháng sinh:

    • Không nên thay đổi kháng sinh nếu mụn trứng cá đang đáp ứng tốt.
    • Nếu không đáp ứng sau 6 – 8 tuần: thay đổi nhóm kháng sinh khác.
    • Thời gian điều trị kháng sinh có thể kéo dài 4 – 6 tháng.

 

ĐIỀU TRỊ BẰNG ISOTRETINOIN UỐNG:

Xem xét dùng Isotretinoin uống:

    • Không đáp ứng với kháng sinh uống kèm thuốc thoa.
    • MTC cục, nang.
    • Bệnh nhân > 15 tuổi.
    • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần ký cam kết dùng biện pháp tránh thai an toàn trong quá trình điều trị và sau khi kết thúc trị liệu bằng isotretinoin 1 tháng.

 

Theo dõi xét nghiệm:

    • Xét nghiệm mang thai: cần dùng biện tránh thai an toàn tuyệt đối.
    • Xét nghiệm khác:
      • Men gan, Triglyceride máu.
      • Trước điều trị, 1 tháng sau điều trị, mỗi 3 tháng sau đó.
    • Ngưng điều trị khi:
      • Men gan tăng gấp đôi chỉ số bình thường.
      • Triglyceride máu tăng trên 700 mg/dl.

 

Liều điều trị:

 

    • Liều 0,5 – 2 mg/kg/ngày.
    • Khởi đầu 0,5 mg/kg/ngày: có thể khởi đầu từ 0,3 – 0,5 mg/kg/ngày.
    • Điều trị cho đến khi đạt tổng liều không quá 120 – 150 mg/kg.

 

LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG XANH

Chỉ định:

    • Là liệu pháp phối hợp.
    • Mụn nhẹ hay trung bình (thương tổn là sẩn mụn mủ).

 

Liệu trình điều trị:

    • Cường độ ánh sáng: khoảng 40 J/cm2
    • Thời gian chiếu tia: 20 – 30 phút.
    • Liệu trình: 1 – 2 lần/tuần.

 

Lưu ý: Thận trọng khi dùng thuốc gây nhạy cảm ánh sáng trong quá trình điều trị bằng ánh sáng xanh.

LỰA CHỌN THAY THẾ CHO BỆNH NHÂN NỮ

Xem xét điều trị bằng nội tiết tố:

    • Có những biểu hiện cường androgen như kinh nguyệt không đều, rụng tóc kiểu hói đầu, hoặc mặt và cơ thể nhiều lông (đặc biệt là

vùng râu như nam giới).

    • Đề kháng với điều trị thông thường (bao gồm cả kháng sinh đường uống), hoặc tái phát sau một đợt điều trị isotretinoin.
    • Bùng phát mụn trứng cá tiền kinh nguyệt.
    • Đột ngột khởi phát MTC nặng.

Lưu ý:

 

Cần làm xét nghiệm nội tiết tố trước khi quyết định điều trị.

 

 

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Nast et al. European evidence-based (S3) guidelines for the treatment of acne. Journal of the European Academy of Dermatology and Venereology 2012, 26 (Suppl. 1): 1-29.
  2. Alexander Nast et al. S2k – Guideline on the therapy of acne. Journal of the German Society of Dermatology 2010, 8 (Supple. 2): S1-S55.
  3. Flordeliz Abad-Casintahan et al. Toward evidence-based practice in acne: Consensus of an Asian Working Group. Journal of Dermatology 2011; 38: 1041-1048.
  4. John S. Trauss et al. Guidelines of care for acne vulgaris management. J Am Acad Dermatol Apr 2007; 56: 651-63.
  5. Werner Sinclair et al. Acne guideline 2005 update. S Afr Med J 2005; 95: 883-892.

  • GHẺ (SCABIES)
  • VIÊM DA CƠ ĐỊA (ATOPIC DERMATITIS)
  • NÁM DA (MELASMA, CHLOASMA)
  • THỦY ĐẬU (VARICELLA)
  • MÀY ĐAY MẠN TÍNH (CHRONIC URTICARIA)
  • CHỐC (IMPETIGO)
  • MỤN TRỨNG CÁ (ACNE VULGARIS)
  • Á VẢY NẾN (PARAPSORIASIS)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    TRIỆT SẢN NỮ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẮT VÀ CẮT VÒI TỬ CUNG

    4128/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tiếp cận chẩn đoán

    2248/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Viêm ống tai ngoài (cấp tính - mạn tính)

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    nạn nhân của bạo hành
    Đau bụng mãn tính ở trẻ em và thanh thiếu niên: Cách tiếp cận đánh giá
    câu hỏi
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space