Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


VIÊM PHỔI

(Tham khảo chính: Nhi)

1.ĐẠI CƯƠNG
Viêm phổi là tình trạng viêm của nhu mô phổi.
Trẻ dưới 5 tuổi, đặc biệt là trẻ dưới 2 tháng, là nhóm tuổi có nguy cơ mắc và tử vong
do viêm phổi cao nhất.
Nguyên nhân:
 Trẻ dưới 5 tuổi: viêm phổi được xem như viêm phổi do vi khuẩn, thường gặp nhất
là Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae
 Trẻ trên 5 tuổi: thường gặp là Streptococcus pneumoniae, Mycoplasma
pneumoniae

2. CHẨN ĐOÁN
2.1 Bệnh sử
 Các triệu chứng: ho khan/ ho đàm, sốt, khò khè, khó thở, ăn, bú kém, lừ đừ, mệt
mỏi, nôn ói, co giật. Thời gian khởi phát.
 Đã khám hay dùng thuốc gì trước.
 Tiền căn bệnh lý hô hấp, mạn tính trước đây.
2.2 Khám lâm sàng
 Tìm dấu hiệu nguy hiểm: tím tái, không bú/ uống được, li bì, khó đánh thức, co
giật.
 Tìm dấu hiệu co lõm ngực và co kéo cơ hô hấp phụ khác.
 Đếm nhịp thở trong 1 phút – ngưỡng thở nhanh:
+ Trẻ < 2 tháng: nhịp thở ≥ 60 lần/phút.
+ Trẻ 2 tháng đến < 12 tháng: nhịp thở ≥ 50 lần/phút.
+ Trẻ 12 tháng đến < 5 tuổi: nhịp thở ≥ 40 lần/phút.
+ Trẻ ≥ 5 tuổi: nhịp thở ≥ 30 lần/phút.

 Khám tìm ran phổi: ran nổ, ran ẩm, rì rào phế nang giảm, rung thanh tăng..
2. 3 Cận lâm sàng
 Huyết đồ, X-quang ngực thẳng.

 Các xét nghiệm khác, tuỳ tình huống: CRP, cấy máu, khí máu động mạch, VS,
IDR, BK/dịch dạ dày, đàm, huyết thanh chẩn đoán Mycoplasma, Chlamydia…
2.4 Chẩn đoán
 Chẩn đoán xác định:

+ Lâm sàng: sốt, ho, thở nhanh.
+ X-quang phổi: tiêu chuẩn chính để xác định viêm phổi, tuy nhiên mức độ
tổn thương trên X-quang có thể không tương xứng với lâm sàng.
 Chẩn đoán phân biệt: suyễn, dị vật đường thở, bệnh phổi bẩm sinh, suy tim, tim
bẩm sinh…
2.5 Đánh giá độ nặng – Phân loại bệnh
Viêm phổi rất nặng: ho hoặc khó thở kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu:
 Tím trung ương
 Bỏ bú hoặc bú kém (trẻ < 2 tháng), không uống được.
 Co giật, li bì, khó đánh thức.
 Suy hô hấp nặng.
Viêm phổi nặng: ho hoặc khó thở kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu:
 Thở co lõm ngực
 Cánh mũi phập phồng
 Rên rỉ (trẻ < 2 tháng).
Mọi trường hợp viêm phổi ở trẻ dưới 2 tháng đều được xem là viêm phổi nặng.
Viêm phổi: khi ho hoặc khó thở kèm theo thở nhanh và không có dấu hiệu của
viêm phổi nặng hay rất nặng.

3. XỬ TRÍ
3.1 Chỉ định nhập viện
 Trẻ dưới 2 tháng
 Viêm phổi nặng hay rất nặng, có dấu hiệu suy hô hấp
 Có biến chứng
 Viêm phổi kém đáp ứng sau 1 tuần điều trị kháng sinh thích hợp
3.2 Điều trị
3.2.1 Kháng sinh: tùy lứa tuổi

- Trẻ 2 tháng đến 5 tuổi:
Lựa chọn ban đầu: Amoxicillin 80 - 90 mg/kg/ngày chia 2-3 lần, uống 5 ngày
Hoặc amoxicillin/clavulanate theo liều amoxicillin, cephalosporin thứ II (cefuroxim,
cefaclor 20-30 mg/kg/ngày), thứ III (cefpodoxime)
Hoặc macrolide (erythromycin, clarithromycin, azithrimycin) nếu dị ứng beta lactam,
kém đáp ứng kháng sinh ban đầu, nghi ngờ vi khuẩn không điển hình.
- Trẻ từ 5 tuổi trở lên: lựa chọn ban đầu là Macrolide
Erythromycin 40 - 50 mg/kg/ngày chia 3 - 4 lần, uống trong 10 ngày
Clarithromycin 15 mg/kg/ngày chia 2 lần, uống trong 10 ngày.
Azithromycin 10 mg/kg/ngày, uống 1 lần trong 5 ngày.
3.2.2 Điều trị triệu chứng
 Hạ sốt bằng paracetamol.
 Thuốc giảm ho: thuốc thảo dược (siro ho astex, pectol, prospal).
3.4 Theo dõi – Tái khám
 Đánh giá đáp ứng điều trị sau 48-72 giờ.
 Tái khám sau 2 ngày.
 Khám lại ngay khi: tím tái, không uống được, li bì, khó đánh thức, thở mệt, sốt cao
hơn
 Ăn/bú như bình thường, uống nhiều nước.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Phác đồ điều trị ngoại trú Bệnh viện Nhi đồng 1 năm 2012
 Phác đồ điều trị ngoại trú Bệnh viện Nhi đồng 2 năm 2016

  • VIÊM MŨI HỌNG
  • NHIỄM SIÊU VI
  • TIÊU CHẢY CẤP
  • THỦY ĐẬU
  • VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN CẤP
  • KHÓC CƠN
  • SỐT XUẤT HUYẾT
  • THIẾU MÁU THIẾU SẮT Ở TRẺ NHŨ NHI
  • QUAI BỊ
  • BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
  • VIÊM PHỔI
  • SỐT PHÁT BAN
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Nguyên lý Y Học Gia Đình

    Nguyễn Thanh Hiệp.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tổng quan

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Bệnh thủy đậu

    Da Liễu.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Đái dầm về đêm ở trẻ em: Cách điều trị
    376
    Nguyên nhân
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space