Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Ferritin máu cao - B38

(Tham khảo chính: ICPC)

Sau khi xác định nguyên nhân, bác sĩ gia đình đóng vai trò then chốt trong việc theo dõi và quản lý lâu dài bệnh nhân tăng ferritin máu. Việc phối hợp cùng bác sĩ chuyên khoa là cần thiết để đảm bảo việc điều trị được tối ưu

1. Theo Dõi Trường Hợp Tăng Ferritin Máu Không Do Quá Tải Sắt:

  • Tăng ferritin máu do viêm:

    • Theo dõi diễn tiến bệnh lý nền gây viêm.
    • Theo dõi ferritin máu định kỳ để đánh giá hiệu quả điều trị.
    • Khám và xét nghiệm theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
  • Tăng ferritin máu do hội chứng chuyển hóa:

    • Khuyến khích thay đổi lối sống:
      • Giảm cân, duy trì cân nặng hợp lý.
      • Kiểm soát đường huyết.
      • Tập thể dục thường xuyên.
      • Ăn uống lành mạnh, hạn chế chất béo và đường.
    • Theo dõi ferritin máu định kỳ để đánh giá hiệu quả của thay đổi.
  • Tăng ferritin máu do nghiện rượu:

    • Khuyến khích bệnh nhân cai rượu.
    • Theo dõi ferritin máu sau cai rượu để đánh giá đáp ứng.
  • Tăng ferritin máu do các nguyên nhân khác:

    • Điều trị bệnh lý nền gây tăng ferritin máu.
    • Khám và xét nghiệm theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

2. Theo Dõi Trường Hợp Tăng Ferritin Máu Do Quá Tải Sắt:

  • Hội chứng hemochromatosis di truyền:

    • Theo dõi nồng độ ferritin máu định kỳ theo lịch hẹn.
    • Hướng dẫn bệnh nhân tuân thủ phác đồ rút máu điều trị.
    • Giáo dục bệnh nhân về chế độ ăn uống: hạn chế sắt, bổ sung vitamin C.
    • Theo dõi các biến chứng như xơ gan, tiểu đường, bệnh lý khớp.
  • Quá tải sắt thứ phát:

    • Điều trị nguyên nhân gây quá tải sắt.
    • Theo dõi nồng độ ferritin máu định kỳ theo lịch hẹn.
    • Cân nhắc điều trị rút máu hoặc dùng thuốc thải sắt theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

3. Theo Dõi Chung:

  • Ghi nhận các triệu chứng bất thường và báo cáo cho bác sĩ chuyên khoa.
  • Tuân thủ lịch hẹn khám và xét nghiệm định kỳ.

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Tham khảo
  • Giới thiệu
  • Dịch tễ
  • Nguyên nhân
  • Tiếp cận chẩn đoán
  • Theo dõi điều trị
  • Đái tháo đường và thai kỳ_W85
  • Chuyển dạ sanh thai chết lưu_W91
  • Nhiễm nấm da - S74
  • Hạ đường huyết - T87
  • Viêm âm đạo do Trichomonas_X73
  • N07_Sốt cao co giật
  • Nhiễm trùng tiểu và thai kỳ_W71
  • U xơ tử cung_X78
  • Khám phụ khoa - X30
  • Nghe kém ở trẻ em - H28
  • Đau cột sống – Thần kinh tọa - Đau rễ thần kinh - L86
  • tiếp cận trường hợp đau cổ_L01
  • W03- Thiếu máu và thai kỳ
  • Tiếp cận dị cảm da - S02
  • N07_co giật ở trẻ em
  • Động kinh - N88
  • tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng buồn nôn - ói _D9_10
  • Nhiễm khuẩn hậu sản_W71
  • H28 - tiếp cận nghe kém ở người lớn
  • U lành tuyến vú_X79
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    2. chẩn đoán

    4689/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Bệnh lý khớp bàn tay

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Nấm candida

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Rung thất (ECG Ví dụ 1)
    Nhiễm chlamydia trachomatis
    Dấu Romberg
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space