Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


HỘI CHỨNG THIẾU MÁU Ở TRẺ EM

(Trở về mục nội dung gốc: Tài liệu BM YHGĐ )

MỤC TIÊU

  1. Định nghĩa được thiếu máu và trình bày được các trị số bình thường của Hb, MCV và hồng cầu lưới ở trẻ em
  2. Liệt kê được các TCLS và triệu chứng sinh học của thiếu máu
  3. Phân loại thiếu máu dựa vào thể tích trung bình hồng cầu
  4. Phân loại thiếu máu dựa vào sinh lý bệnh học

 

NỘI DUNG BÀI GIẢNG

  1. MỞ ĐẦU - ĐỊNH NGHĨA

Trong hội chứng thiếu máu, cần đặc biệt chú ý 3 trị số : số lượng hồng cầu (HC), tỷ lệ hemoglobin (Hb) và dung tích hồng cầu (Hct).

Các hậu quả của thiếu máu không do số lượng HC mà do lượng oxy do HC chuyên chở. Do vậy, thiếu máu được định nghĩa là sự giảm lượng huyết sắc tố (Hb) < -2 độ lệch chuẩn (ĐLC) so với trung bình theo tuổi (bảng 1).

Bảng 1: Trị số bình thường của Hb, MCV, HC lưới ở trẻ em

Tuổi

Hb TB

-2 ĐLC

(g/dL)

MCV

(fL)

HC lưới

(g/L)

 Sơ sinh

16,5

13,5

90 -120

200-400

 3 - 6 tháng

11,5  

9,5

72 - 82

40-80

 6 tháng - 2 tuổi

12,5

10,5

75 - 85

40-80

 2 -  6 tuổi

12,5

11,5

78 - 88

40-80

 6 - 12 tuổi

13,5

11,5

80 - 90

40-80

12 -18 tuổi (trai)

14,5

13,5

88

40-80

12 - 18 tuổi (gái)

14

12

90

40-80

 

 

  1. LÂM SÀNG

2.1. Hỏi bệnh

Tuổi, giới (thiếu G6PD: trẻ trai, di truyền trên NST giới tính), dân tộc (Bệnh Hb).

  • Tiền căn gia đình: mẹ sinh dầy, sinh đôi...=> thiếu máu thiếu sắt
  • Tiền căn bản thân: thiếu tháng => thiếu máu thiếu sắt
  • Chế độ ăn: thiếu sắt, bú mẹ kéo dài...
  • Rối loạn tiêu hóa:
  • Tiêu chảy kéo dài, kém hấp thu
  • Viêm thực quản, trào ngược
  • Xuất huyết: chảy máu mũi tái phát, rong kinh...
  • Hội chứng huyết tán: vàng da, nước tiểu sậm, gan, lách to
  • Gan, lách (± hạch) to: ⇒ bệnh máu ác tính
  • Dùng thuốc: gây suy tủy, tán huyết (rifampicine)

2.2. Thiếu máu cấp tính

  • Do giảm oxy và khối lượng tuần hoàn
  • Da niêm xanh +++
  • Mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt. Kích thích hoặc lơ mơ.
  • Trụy tim mạch --> kéo dài --> không hồi phục.

2.3. Cần nhận biết các dấu hiệu nặng

  • Tổng trạng: suy sụp
  • Tim mạch: nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, sốc, trụy mạch, suy tim
  • Hô hấp: tăng nhịp thở, thở nhanh, nông
  • Thần kinh: rối loạn tri giác, rối loạn hành vi, giảm trương lực cơ (nhũ nhi), hôn mê

2.4. Thiếu máu kinh niên

2.4.1. Da, lông, tóc, móng và niêm mạc

  • Da xanh, niêm nhợt
  • Móng mất vẻ óng ả.
  • Lông thưa, rụng tóc

2.4.2. Tuần hoàn

Nhịp tim nhanh do nhu cầu oxy của mô và tế bào không giảm --> tim làm việc nhiều hơn.

HA thấp, ATTT cơ năng, mất sau điều trị

Thiếu máu kéo dài, nặng: thất trái to, suy tim trái, suy tim toàn bộ.

2.4.3. Hô hấp

Tăng nhịp thở, thở nhanh

2.4.4. Thần kinh

Thiếu oxy não gây kém tập trung khi học, khó thở khi gắng sức, chóng mặt, mệt, nhức đầu, lừ đừ, buồn ngủ...

Đặc biệt cần chú ý ở trẻ nhũ nhi các triệu chứng bú ít và chậm tăng trưởng.

  1. SINH HỌC

Triệu chứng sinh học dựa vào: huyết đồ (Hb, MCV, số lượng hồng cầu lưới) và hình dạng tế bào trên lam.

Tùy trường hợp cần chỉ định:

  • Nhóm máu
  • Bilirubine
  • Urê, creatinine
  • Nếu có sốt: CRP, cấy máu, phết máu tìm KST SR
  • Huyết tán: hình dạng HC, test de Coombs, điện di Hb, G6PD
  • Sắt huyết thanh, Ferritin

Lưu ý: Cần làm xét nghiệm tìm nguyên nhân trước truyền máu, nếu không thì 3 tháng sau truyền máu mới cho được kết quả chính xác.

  1. XẾP LOẠI THIẾU MÁU

4.1. Dựa vào thể tích trung bình hồng cầu
4.1.1. Thiếu máu hồng cầu nhỏ

  • Thiếu sắt, SDD
  • Ngộ độc chì, INH, Ethanol ...
  • Thalassemia
  • Tình trạng viêm
  • Thiếu máu nguyên bào sắt
  • Bất thường bẩm sinh trong biến dưỡng sắt: bệnh không có Transferrine/ máu.

4.1.2. Thiếu máu hồng cầu to

  • Thiếu Vitamin B12
  • Thiếu acid folic
  • Hội chứng Blackfan Diamond
  • Xâm lấn tủy

4.1.3. Thiếu máu hồng cầu thể tích bình thường

  • Thiếu máu huyết tán :
  • Bất thường men hồng cầu
  • Bất thường màng hồng cầu
  • Thiếu máu huyết tán mắc phải
  • Thiếu máu do mất máu
  • Thiếu máu do suy thận
  • Thiếu máu do bệnh máu ác tính

4.2. Dựa vào sinh lý bệnh học

4.2.1. Rối loạn trong sự tăng sinh và phân hóa tế bào máu gốc

  • Suy tủy bẩm sinh hay mắc phải
  • Suy giảm một dòng hồng cầu
  • Bẩm sinh: Blackfan Diamond
  • Mắc phải: thoáng qua siêu vi
  • Xâm lấn tủy: bệnh máu ác tính
  • Giảm sản xuất Erythropoietin:
  • Suy thận
  • Viêm mạn
  • Suy dinh dưỡng
  • Nội tiết

4.2.2. Rối loạn trong sự hoàn chỉnh chức năng tạo hồng cầu

  • Thiếu sắt
  • Thiếu vitamin B12, acid folic, thiamine
  • Ngộ độc chì
  • Thalassemia (HbF tăng)

4.2.3. Thiếu máu huyết tán

  • Nguyên nhân bẩm sinh : bất thường Hb, màng HC, men
  • Nguyên nhân mắc phải: tự miễn, nhiễm trùng.

 

 

 

LƯU ĐỒ CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU

 

 

 

 

 
 

Loạn tạo HC

Suy tủy

Xâm lấn tủy

Giảm nguyên HC

 

 

KẾT LUẬN

Thiếu máu là một trong những lý do cha mẹ thường đưa trẻ đến khám bệnh. Thiếu máu được định nghĩa khi trị số hemoglobin dưới -2 độ lệch chuẩn so với bình thường theo lứa tuổi. Cần nhận biết các dấu hiệu nặng và cần tiếp cận một cách toàn diện để xác định nguyên nhân dựa vào một số đặc điểm lâm sàng và sinh học đơn giản.

 

Creatinin

Trở về mục nội dung gốc: Tài liệu BM YHGĐ

  • TIẾP CẬN BỆNH NHÂN MẮC BỆNH NẶNG TRONG HÀNH NGHỀ Y HỌC GIA ĐÌNH
  • TIẾP CẬN NẠN NHÂN TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TẠI HIỆN TRƯỜNG
  • VẬN HÀNH EKIP HỒI SINH TIM PHỔI
  • SỬ DỤNG THUỐC EPINEPHRINE TRONG CẤP CỨU TẠI TRẠM Y TẾ
  • CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CƠN HEN PHẾ QUẢN NẶNG VÀ NGUY KỊCH Ở NGƯỜI LỚN
  • THIẾT LẬP ĐƯỜNG TRUYỀN THUỐC TRONG CẤP CỨU NGOÀI BỆNH VIỆN
  • SUY HÔ HẤP NẶNG DO ĐỢT MẤT BÙ CẤP CỦA BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD: chronic obstructive pulmonary disease)
  • HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP (Acute coronary syndrome: ACS)
  • ĐÁP ỨNG Y TẾ TRONG THẢM HỌA THƯƠNG VONG HÀNG LOẠT
  • ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN CẤP CỨU
  • KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG TẠM THỜI
  • KỸ THUẬT CẦM MÁU VẾT THƯƠNG
  • BIẾNG ĂN Ở TRẺ EM
  • CHĂM SÓC TRẺ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN
  • HỘI CHỨNG THIẾU MÁU TÁN HUYẾT Ở TRẺ EM
  • HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM
  • HỘI CHỨNG THIẾU MÁU Ở TRẺ EM
  • NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU Ở TRẺ EM
  • ÓI Ở TRẺ EM
  • SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ QUA CÁC THỜI KỲ
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC (CPAP)

    4128/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Dặn dò sau khám thai

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Các lưu ý khi điều trị

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    COPD và một số nguyên nhân phổ biến
    Lập kế hoạch, thực hiện tư vấn cho cá nhân và hộ gia đình về phòng chống một số bệnh không lây nhiễm
    Thực hành nhận diện các sóng
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 03/08/2025

    Phát triển kỹ năng điện tâm đồ - 3 tháng trực tuyến - thông tin chi tiết : đường dẫn

     

     

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space