Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space
 SUY HÔ HẤP NẶNG DO ĐỢT MẤT BÙ CẤP CỦA BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD: chronic obstructive pulmonary disease)

SUY HÔ HẤP NẶNG DO ĐỢT MẤT BÙ CẤP CỦA BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD: chronic obstructive pulmonary disease)

(Trở về mục nội dung gốc: )

I/.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

  • Xác định được các triệu chứng suy hô hấp đợt mất bù COPD mức độ nặng và nguy kịch.
  • Trình bày được cách sử dụng các thuốc và một kỹ thuật cấp cứu suy hô hấp đợt mất bù COPD mức độ nặng và nguy kịch.
  1. MỞ ĐẦU

Theo Hội Lồng ngực Mỹ và Hội Hô hấp châu Âu, đợt cấp COPD là tình trạng thay đổi cấp tính của các dấu hiệu: khó thở, ho và khạc đờm so với ban đầu. Những biến đổi này đòi hỏi phải có thay đổi trong điều trị.

Căn nguyên đợt bùng phát:

  • Nhiễm trùng hô hấp
  • Ô nhiễm không khí (khói thuốc, tiếp xúc nghề nghiệp, ozone)
  • Nguyên nhân khác: suy tim xung huyết, các nhiễm trùng ngoài hô hấp, nhồi máu phổi, tràn khí màng phổi, dùng thuốc an thần, thuốc chẹn beta giao cảm…

Hai nguyên nhân đầu tiên là những nguyên nhân gây bùng phát thường gặp nhất. Khoảng 1/3 số trường hợp bùng phát không rõ căn nguyên.

  1. CHẨN ĐOÁN ĐỢT CẤP COPD

Trên nền lâm sàng COPD, có thêm 3 triệu chứng:

  • Khó thở tăng, kèm theo khò khè, co kéo cơ hô hấp phụ.
  • Thay đổi màu sắc của đờm.
  • Số lượng đàm nhiều hơn.

CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ - Chỉ trích dẫn ngoại viện

Các chỉ số

Nặng

Nguy kịch

Nói

Từng từ

Không nói được

Ý thức

Ngủ gà, Lú lẫn

Hôn mê

Nhịp thở

25-35

Thở chậm, ngừng thở

Co kéo cơ hô hấp phụ

Rất nhiều

Thở nghịch thường

Khó th

Liên tục

Liên tục

Nhịp tim

>120 lần/phút

Nhịp chậm, loạn nhịp

SpO2 %

87-85

< 85

Chú ý : Chỉ cần có 2 tiêu chuẩn của mức độ nặng trở lên ở một mức độ là đủ.

  • XỬ TRÍ

 Nguyên tắc cấp cứu ngoại viện

  • Xử trí đợt cấp COPD mức độ nặng bao gồm: bảo đảm oxy máu, dùng thuốc giãn phế quản, khai thông đường hô hấp (giải quyết tình trạng ứ đọng đờm)
  • Vận chuyển an toàn đến bệnh viện
  • Thở oxy mục đích đạt SpO2 88-92%.
  • Thuốc cường ß2 tác dụng nhanh: xịt 2 - 4 nhát/lần, có thể nhắc lại 10 -15 phút, Hoặc khí dung qua mặt nạ 5 mg
  • Methylprednisolone (TM) 40mg
  • Chuyển người bệnh đi bệnh viện: trên đường chuyển cần theo dõi tình trạng hô hấp, tiếp tục dùng thuốc giãn phế quản xịt 10 -15 phút một lần nếu cần.

Chỉ định hỗ trợ bóp bóng giúp thở qua mặt nạ hoặc nội khí quản tuỳ theo năng lực và trang bị, khi có:

+ Ngưng hô hấp, tuần hoàn

+ Khó thở nặng, hô hấp đảo nghịch

+ Giảm oxy máu nặng mà không cải thiện ngay với thở oxy qua mặt nạ

+ Ngủ gà, rối loạn tri giác

space
Tài liệu đào tạo liên tục

Trở về mục nội dung cha

Nội dung anh em:

1-hình 1
nghiên cứu can thiệp

Q-codes.....(xem tiếp)

1-hình 1
Chẩn đoán

2475/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

1-hình 1
Các bước tiếp cận chẩn đoán

ICPC.....(xem tiếp)

Kiến thức nhanh
Mục đích và tầm quan trọng của chẩn đoán
Quản lý lồng ghép bệnh THA và ĐTĐ
open_12


Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

space