Chỉ định các xét nghiệm (XN) đánh giá trước điều trị:
- Đánh giá mức độ lan rộng của khối u (T): Dựa vào siêu âm, CLVT, hoặc MRI
- Đánh giá di căn hạch (N): thực hiện khi có kế hoạch điều trị triệt căn. Người bệnh giai đoạn T2 hoặc ít hơn, PSA <20 ng/mL và điểm Gleason <6 có khả năng di căn hạch thấp hơn 10% có thể không cần đánh giá hạch
- Đánh giá di căn (M) xương: xạ hình xương bằng máy SPECT, SPECT/CT, PET/CT…
- Trong trường hợp khó đánh giá, có thể chỉ định PET/CT (C-11choline PET/CT hoặc F-18 fluciclovine hoặc sodium PET/CT), hoặc chụp PET/CT với 18FDG để đánh giá các tổn thương di căn ở hệ thống hạch, ở các tạng, xương, …
Sơ đồ 2.2. Đánh giá trước điều trị
Đánh giá giai đoạn theo AJCC lần thứ 8 – 2017
T
* Giai đoạn T theo lâm sàng (cT)
cTx Không đánh giá được u nguyên phát
cT0 Không cóbằng chứng của u nguyên phát
cT1 U nguyên phát không rõràng trên lâm sàng, không sờ thấy
cT1a U xác định bằng mô bệnh học ≤5% trong tổ chức lấy được
cT1b U xác định bằng mô bệnh học >5% trong tổ chức lấy được
cT1c U xác định bằng sinh thiết kim ở một bên hoặc cả hai bên nhưng u không sờ thấy
cT2 Khối u sờ thấy vàkhu trúở tuyến tiền liệt.
cT2a U ở ≤ một nửa của một thùy
cT2b U nhiều hơn một nửa thùy nhưng không ở cả 2 thùy
cT2c U ở cả hai thùy
cT3 U xâm lấn qua bao tuyến tiền liệt nhưng chưa cố định, chưa xâm lấn cấu trúc xung quanh.
cT3a Xâm lấn vỏ bao 1 hoặc 2 bên.
cT3b Xâm lấn túi tinh.
cT4 U cố định hay xâm lấn cơ quan lân cận ngoài túi tinh: bàng quang, cơ vòng hậu môn, trực tràng, thành chậu.
* Giai đoạn T theo mô bệnh học (pT)
pT2 U khu trú trong tuyến tiền liệt
pT3 U xâm lấn qua bao tuyến tiền liệt.
pT3a Xâm lấn vỏ bao 1 hoặc 2 bên, hoặc xâm lấn cổ bàng quang trên vi thể
pT3b Xâm lấn túi tinh.
pT4 U cố định hay xâm lấn cơ quan lân cận ngoài túi tinh: bàng quang, cơ vòng hậu môn, trực tràng, cơ thắt ngoài, thành chậu
N
Nx: Không thể đánh giá được hạch vùng
N0: Không có di căn hạch vùng
N1: Di căn hạch vùng
M
M0: Chưa có di căn xa
M1: Có di căn xa
M1a: Di căn hạch lympho ngoài hạch vùng
M1b: Di căn xương
M1c: Di căn tạng khác có/không kèm di căn xương
Bảng 2.2. Phân loại giai đoạn theo AJCC 8th, 2017
Giai đoạn
|
T
|
N
|
M
|
PSA (ng/ml)
|
Độ MBH
|
I
|
cT1a-c
|
N0
|
M0
|
PSA<10
|
1
|
cT2a
|
N0
|
M0
|
PSA<10
|
1
|
pT2
|
N0
|
M0
|
PSA <10
|
1
|
II A
|
cT1a-c
|
N0
|
M0
|
10 ≤PSA<20
|
1
|
cT2a
|
N0
|
M0
|
10 ≤PSA<20
|
1
|
cT2b
|
N0
|
M0
|
PSA<20
|
1
|
cT2c
|
N0
|
M0
|
PSA< 20
|
1
|
IIB
|
T1-2
|
N0
|
M0
|
PSA<20
|
2
|
IIC
|
T1-2
|
N0
|
M0
|
PSA<20
|
3-4
|
IIIA
|
T1-2
|
N0
|
M0
|
PSA ≥ 20
|
1-4
|
IIIB
|
T3-4
|
N0
|
M0
|
Mọi PSA
|
1-4
|
IIIC
|
Mọi T
|
N0
|
M0
|
Mọi PSA
|
5
|
IVA
|
Mọi T
|
N1
|
M0
|
Mọi PSA
|
Mọi Gleason
|
IVB
|
Mọi T
|
Mọi N
|
M1
|
Mọi PSA
|
Mọi Gleason
|
Xếp nhóm nguy cơ:
- Nguy cơ rất thấp: T1c và điểm Gleason ≤ 6 và PSA <10 ng/ml và ít hơn 3 mẫu sinh thiết dương tính và tỉ trọng PSA <0,15ng/ml.
- Nguy cơ thấp: (T1 hay T2a) và (điểm Gleason ≤6) và (PSA<10 ng/ml).
- Nguy cơ trung bình: (T2b hay T2c) hay (điểm số Gleason = 7) hay (PSA trong khoảng 10-20 ng/ml.
- Nguy cơ cao: T3a hay điểm số Gleason từ 8 - 10 hay PSA>20ng/ml.
- Nguy cơ rất cao: T3b-4 hay độ MBH 5.
- Di căn hạch
- Di căn xa
|