Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


TƯ VẤN KHHGĐ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÁNH THAI

(Tham khảo chính: Phác đồ sản phụ khoa - PNT)

  1. ĐẠI CƯƠNG

Kế hoạch hoá gia đình là việc lập kế hoạch khi nào có em bé, và việc sử dụng kỹ thuật kiểm soát sinh sản và các kỹ thuật khác để thực hiện các kế hoạch đó.

Vai trò của tư vấn KHHGĐ :

Giúp khách hàng chọn đúng một BPTT và sử dụng đúng biện pháp đã chọn.

Giúp tăng tỷ lệ tiếp tục sử dụng và hạn chế bỏ cuộc.

Giúp tăng tỷ lệ sử dụng BPTT.

Góp phần tăng cường sức khỏe và giảm chi phí chương trình KHHGĐ.

Hiểu rõ và thực hành tình dục an toàn sẽ góp phần giảm nguy cơ mang thai ngoài ý muốn và NKLTQĐTD.

PHƯƠNG PHÁP TRÁNH THAI

Tránh thai được định nghĩa là hành động có chủ ý dùng các biện pháp nhân tạo hay các kỹ thuật để ngăn ngừa mang thai - hậu quả của giao hợp.

Mỗi phương pháp được đặc trưng bằng:

  1. Tính hiệu quả
  2. Tính an toàn

Theo WHO, tính an toàn được xếp theo các mức độ giới hạn việc dùng:

Loại 1: Có thể dùng mà không có vấn đề lo ngại.

Loại 2: Có thể dùng, bởi lợi ích tránh thai là vượt trội so với các nguy cơ lý thuyết có thể có.

Loại 3: Một cách tổng quát, sự tồn tại của nguy cơ về mặt lý thuyết là lớn hơn lợi ích tránh thai của phương pháp.

Loại 4: Nguy cơ khi dùng trong điều kiện đó là rõ ràng, không nên dùng phương pháp này cho người dùng cụ thể đó.

  1. Tính kinh tế.
  2. Khả năng chấp nhận của người dùng cụ thể.
  3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÁNH THAI

2.1 Phân loại

Phương pháp tránh thai vĩnh viễn

Triệt sản nam.

Triệt sản nữ.

Phương pháp tránh thai tạm thời

Nam

Bao cao su.

Xuất tinh ngoài âm đạo.

Nữ

Thuốc nội tiết.

Dụng cụ tử cung.

Tính ngày rụng trứng.

Rào cản vật lý- hóa học.

2.2. Phương pháp tránh thai vĩnh viễn

Làm gián đoạn vận chuyển của giao tử, làm cho chúng không thể tiếp cận nhau à không xảy ra hiện tượng thụ tinh.

Gồm có:

  1. Cắt thắt ống dẫn trứng.
  2. Cắt thắt ống dẫn tinh.

An toàn và hiệu quả tránh thai cao.

Được dùng khi người dùng quyết định dừng hẳn việc có thêm con.

Nếu muốn có con lại nên nghĩ đến thụ tinh trong ống nghiệm.

2.2.1. Triệt sản nữ

Cơ chế:

Cắt đứt khả năng dẫn trứng của vòi Fallop thường ở vùng eo à Ngăn cản sự thụ tinh.

Đối tượng phù hợp:

Phụ nữ trên 30 tuổi, có hai con sống khỏe mạnh, con nhỏ nhất trên 3 tuổi và không có nhu cầu có thêm con nữa.

Ngoài ra, cần tư vấn cho:

  1. Những bệnh nội khoa nặng: Bệnh tim phổi nặng, tâm thần, các rối loạn gen,…
  2. Phẫu thuật sản phụ khoa: TC mổ lấy thai nhiều lần, mổ bóc UXTC, sa sinh dục … 
  3. Về phương diện xã hội : Sinh quá nhiều con + điều kiện KT-XH thấp à gánh nặng cho đời sống gia đình và ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân. 
  4. Về phương diện dân số: dân số quá cao à sự phát triển chung của toàn xã hội.

Thời điểm thực hiện

Lúc mổ lấy thai là thời điểm thích hợp nhất.

Thời kỳ hậu sản (24- 36 giờ đầu, sau 6 giờ sau sanh) à giảm NC chảy máu và SP có thì giờ nghỉ ngơi sau sanh, nhưng không nên để trể hơn 48 giờ. Nếu có ối vỡ sớm, sốt trong chuyển dạ, thủ thuật soát lòng tử cung và có những yếu tố nguy cơ nhiễm trùng thì nên trì hoãn việc triệt sản, có thể sau sanh 8 tuần.

Ở thời kỳ không mang thai: Ngay sau sạch kinh à loại trừ triệt sản ở người có thai sớm.

Các phương pháp hiện nay:

Nội soi qua thành bụng:

Đốt lưỡng cực

Silastic band

Kẹp Hulka- Clemens (Kẹp lò xo)

Kẹp Filshie

Mở bụng lỗ nhỏ thời kỳ hậu sản hoặc sau hậu sản :

Pomeroy, Pomeroy cải tiến

Parkland cải tiến

Uchida

Cắt bỏ loa vòi

Nội soi buồng tử cung :

Essure

ƯU ĐIỂM

  • Hiệu quả tránh thai cao và vĩnh viễn
  • Sau PT an toàn có hiệu quả tránh thai ngay và không tác dụng phụ
  • Không ảnh hưởng đến kinh nguyệt.
  • Không ảnh hưởng đến sức khỏe, tính tình, giới tính và hoạt động tình dục.

NHƯỢC ĐIỂM

  • Khách hàng phải nằm viện và thực hiện cuộc phẫu thuật.
  • Khi phẫu thuật cần có cơ sở y tế được trang thiết bị đủ điều kiện và có đội ngũ bác sỹ được đào tạo về triệt sản nữ (bao gồm cả đội KHHGĐ lưu động của huyện); Dễ có tai biến nếu không tuân thủ quy trình phẫu thuật chặt chẽ.
  • Chi phí đắt tiền;
  • Khó phục hồi khả năng sinh đẻ; Tỷ lệ hối tiếc gặp nhiều ở PN trẻ.
  • Triệt sản nữ không phòng tránh được NKLTQĐTD và HIV/AIDS.

THEO DÕI

Có thể tái khám sau 2 tuần, kiểm tra sự lành vết thương (không cần thiết).

Đối với Essure: tái khám, HSG sau 3 tháng.

2.2.2. Triệt sản nam

An toàn hơn, dễ thực hiện hơn.

Chi phí thấp hơn.

Tính an toàn cao hơn.

P hương pháp :

Thắt và cắt ống dẫn tinh.

Hiệu quả tránh thai rất cao.

Không ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt tình dục.

Chỉ định

Nam giới có vợ đang ở độ tuổi sinh sản đã có đủ số con mong muốn, khoẻ mạnh.

Tự nguyện dùng một biện pháp tránh thai vĩnh viễn và không hồi phục sau khi đã được tư vấn đầy đủ.

C hống c hỉ định

Biện pháp triệt sản nam không có chống chỉ định tuyệt đối .
Cần thận trọng nếu khách hàng có một trong những dấu hiệu sau:

  • Đang nhiễm khuẩn tại chỗ vùng bìu, bệnh LTQĐTD, viêm tinh hoàn, viêm mào tinh.
  • Chấn thương bìu hoặc bìu sưng to do giãn tĩnh mạch vùng bìu, có khối u trong bìu, thoát vị bẹn.
  • Bệnh lý nội khoa như tiểu đường, rối loạn đông máu.

Trầm cảm; Trẻ tuổi.

Thời điểm thực hiện

Bất kỳ thời gian nào thuận tiện.

ƯU ĐIỂM

  • Hiệu quả tránh thai cao, vĩnh viễn.
  • Phẫu thuật đơn giản, an toàn.
  • Cho phép người đàn ông có vai trò hơn trong việc tránh thai
  • Không can thiệp trong khi QHTD và không đặt gánh nặng tránh thai lên người phụ nữ.
  • Hiếm khi cần đến gay mê toàn thân.

NHƯỢC ĐIỂM

  • Cần có CSYT đủ điều kiện và có đội ngũ bác sỹ được đào tạo về triệt sản nam.
  • Đôi khi có tai biến nhẹ nếu không tuân thủ đúng quy trình phẫu thuật: chảy máu trong và sau PT, phản ứng thuốc tê, sưng đau, tụ máu sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn và muộn hơn có thể gặp viêm mào tinh và u hạt tinh trùng.
  • Có thể hối tiếc sau triệt sản.
  • Triệt sản nam không phòng tránh được các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS.
  • Cần có những PP khác hỗ trợ cho đến khi không còn tinh trùng trong tinh dịch.

THEO DÕI

Hướng dẫn KH tự chăm sóc

  • Tức nặng ở bìu, không đau à Mặc quần lót chật vài ngày đầu.
  • Tránh lao động nặng trong 1-2 ngày đầu

Theo dõi các dấu hiệu viêm nhiễm tại chỗ.

Dùng BCS trong 20 lần xuất tinh đầu hoặc trong vòng 3 tháng đầu tiên sau triệt sản.

2.3. Phương pháp tránh thai tạm thời

2.3.1. Tránh thai nội tiết

Là các phương pháp tránh thai bằng cách dùng nội tiết ngoại sinh: 

Estrogen tổng hợp.

Progestogen.

Các dạng tránh thai nội tiết:

  1. Viên uống tránh thai phối hợp estro-progestogen (COCs).
  2. Viên uống tránh thai chỉ có Progestogen (POPs).
  3. Các hệ thống phóng thích steroid kéo dài (LASDS).

Thuốc tiêm tránh thai (DMPA).

Que cấy dưới da.

Dụng cụ tử cung phóng thích progestogen.

Vòng đặt âm đạo phóng thích chậm steroid.

2.3.1.1. Viên uống tránh thai phối hợp estro-progestogen (COCs).

Tính an toàn

Trong phần lớn trường hợp, việc dùng COCs được WHO xếp loại 1 hay 2.

LOẠI 4

LOẠI 3

Thuyên tắc mạch do huyết khối

Tiền sử huyết khối, tăng đông.

Bệnh van tim

6 tuần đầu hậu sản nếu NCSM

 (3 tuần nếu không)

Từ sau 6 tuần à 6 tháng sau sinh nếu NCSM

Từ 3 tuần à6 tuần HS nếu không NCSM + có YTNC của thuyên tắc.

Xơ vữa mạch máu

YTNC xơ vữa: THA, ĐTĐ, hút thuốc lá, béo phì,…

TS đột quị, migraine có biến chứng

S THA, HA đang ổn định

>35 tuổi có HTL<15 điếu/ngày.

Bệnh lý lệ thuộc estrogen hoặc bị tăng nặng bởi progestogen

K vú đang tiến triển

Viêm gan, u tế bào gan

K vú đang điều trị + đã khỏi >5 năm

Bệnh lý đường mật.

Đang điều trị động kinh

ƯU ĐIỂM:

Kinh nguyệt: Giảm lượng máu mất, giảm co thắt/ đau bụng kinh.

Giảm đau trong lạc tuyến NMTC

Có thể được dùng cho các rối loạn KN liên quan đến phóng noãn, khi chưa có KH sinh con.

Giảm tỷ lệ mắc K buồng trứng, K NMTC.

Điều trị mụn trứng cá, rậm long, biểu hiện cường androgen

NHƯỢC ĐIỂM:

Thay đổi tính chất hành kinh dưới nhiều hình thức

Cường androgen tương đối như đau căng vú, nhức đầu, buồn nôn…

Phải uống mỗi ngày, đúng giờ à dễ quên.

2.3.1.2 Viên thuốc tránh thai chỉ có progestogen (pops)

Tính an toàn

Theo WHO, rất hiếm TH việc dùng POP bị xếp loại 3,4.

LOẠI 4

LOẠI 3

Liên quan bệnh lý bị tăng nặng bởi progestogen

K vú đang tiến triển hay đang điều trị

K vú đã điều trị và khỏi hơn 5 năm, bệnh lý đường mật, xơ gan, u gan.

NC thuyên tắc mạch

Đang có bệnh lý thuyên tắc

NC xơ vữa mm

Đột quị, THA chưa ổn định, Lupus có kháng thể kháng phospholipid

ƯU ĐIỂM

  • Giảm lượng kinh và giảm đau bụng giữa kỳ kinh.
  • Dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Tránh được các tác dụng không mong muốn từ E2.
  • Có thể bảo vệ chống lại ung thư NMTC.
  • Có thể dùng cho những BN có vấn đề sức khỏe như tăng HA, u xơ tử cung, ĐTĐ, động kinh, hút thuốc và có tiền sử nghẽn mạch do huyết khối.

NHƯỢC ĐIỂM

  • Tăng cân
  • Rối loạn kinh nguyệt: Vô kinh (20%), kinh nguyệt không đều, bất thường trong hành kinh (kinh ít, rong huyết rỉ rả).
  • Nhức đầu, Căng ngực, Buồn nôn hoặc chóng mặt.
  • Tăng nguy cơ chuyển từ ĐTĐTK à ĐTĐ mãn (Kjos,1998)

2.3.1.3 Các hệ thống phóng thích steroid tác dụng dài

  • Là các phương pháp tránh thai tạm thời có hiệu quả cao nhất
  • Thành phần là một progestogen, được phóng thích với lượng vừa đủ mỗi ngày.

QUE CẤY DƯỚI DA

Các que cấy dưới da có bản chất là một “kho chứa”, được cách ly với mô bằng một màng đặc biệt à đảm bào phóng thích 1 lượng hằng định progestogen vào máu.

Thành phần:

Levonorgestrel (LNG) (Norplant).

Etonogestrel (ETG) ( Implanon).

Implant được đặt dưới da phần trên cánh tay bằng ống cấy nạp sẵn que thuốc.

Ưu điểm:

- Giảm đau khi hành kinh và rụng trứng. Vô kinh nhiều hơn.

- Thủ thuật đơn giản.

- Hiệu quả ngừa thai kéo dài (3 năm).

Nhược điểm:

- Thường ra huyết không đều lúc bắt đầu.

- Việc đặt và lấy que phải được tập huần.

- Các tác dụng phụ của nội tiết.

THUỐC TIÊM NGỪA THAI

Các “kho chứa trong mô” (depot) phóng thích chậm Medroxy Progesterone Acetate (DMPA).

Thành phần: MPA ở dạng huyền dịch treo trong nước.

Tiêm bắp sâu: Depo-provera-IM.

Tiêm dưới da: Depo-provera-SC.

Sau khi được tiêm: không xoa.

Hiệu quả kéo dài 12 tuần.

Vô kinh và rong huyết hay gặp và thường không đáp ứng với việc cho thêm nội tiết ngoại sinh khác.

Ưu điểm:

- Ít mất máu kinh, 50% vô kinh sau 1 năm sử dụng, 80% sau 5 năm.

- Cải thiện lạc NMTC

- Lặp lại bất kì lúc nào trong khoảng từ 11-13 tuần, thường vẫn an toàn khi tiêm trễ.

Nhược điểm:

- Kinh nguyệt không đều trong vài tháng đầu.

- Giảm estrogen à giao hợp đau, bốc hỏa, giảm ham muốn tình dục,…

- Không hồi phục ngay.

- Khả năng sinh sản trở lại chậm: trung bình 10 tháng từ lần tiêm cuối.

- TĂNG CÂN (thường 2,4 kg/năm đầu; 7,5kg sau 5 năm).

DỤNG CỤ TỬ CUNG PHÓNG THÍCH LNG

IUD- LNG là dụng cụ tử cung dạng chữ T, phần thân mang một bầu với màng đặc biệt, cho phép phóng thích LNG mỗi ngày vào buồng tử cung (20µg/ngày), giảm xuống khoảng 11µg/ ngày sau 5 năm.

Ưu điểm:

  • Giảm lượng máu kinh.
  • Thường cải thiện tình trạng đau bụng kinh
  • Hiệu quả cao, tương đương hoặc hơn triệt sản nữ.

Nhược điểm:

  • Các bất thường kinh nguyệt trong 2-3 tháng đầu.
  • Tuột dụng cụ: 2,9% khi dùng để tránh thai; # 10% khi dùng để làm giảm ra huyết âm đạo nặng.
  • Nguy cơ thủng tử cung (<1/1000)
  • Các tác dụng phụ của nội tiết.

VÒNG ĐẶT ÂM ĐẠO

Là một vòng nhựa đàn hồi, có chứa nội tiết tố được đặt sâu vào âm đạo, nội tiết tố sẽ phóng thích vào cơ thể.

Vòng được đặt cố định trong âm đạo liên tiếp 21 ngày, sau đó tháo vòng ra trong 7 ngày. Trong khoảng thời gian này, sẽ xuất hiện kinh nguyệt. Sau đó lặp lại bằng cách đặt vòng mới.

Thành phần: chứa cả 2 steroid (EE và etonogestrel) # COCs

Dù đặt âm đạo, Nuva-Ring vẫn có đủ các bất lợi của EE, đặc biệt là thuyên tắc mạch.

MIẾNG DÁN TRÁNH THAI

Là một miếng dán nhỏ (khoảng 11cm²) được dán lên da.

Nội tiết tố có trong miếng dán tránh thai sẽ được phóng thích chậm vào cơ thể qua da.

Một miếng dán được dán trong vòng 1 tuần và phải dán liên tục trong 3 tuần liên tiếp, đến tuần thứ 4 không cần dán và sẽ hành kinh.

Thành phần: Norelgestromin + EE.

2.3.1.4 Dụng cụ tử cung tránh thai

DỤNG CỤ TỬ CUNG TRÁNH THAI (IUD)

Là phương pháp tránh thai được dùng nhiều nhất ở Việt Nam

IUD chứa đồng (cu-iud)

Là DCTC hình chữ T, cấu tạo là polyethylene có tráng chất cản quang, có sợi đồng mịn bọc xung quanh 2 nhánh (380mm2).

Cơ chế: chủ yếu là phản ứng viêm + ảnh hưởng của Cu++ lên năng lực của giao tử và hợp tử.

Hiệu quả tránh thai cao, kéo dài 10 năm.

Chỉ định:

Các phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, đã có con.

Muốn thực hiện một BPTT tạm thời bằng DCTC.

ƯU ĐIỂM:

  • Kinh tế.
  • Tiện lợi, hiệu quả kéo dài.
  • Là chọn lựa phù hợp cho những phụ nữ không thể dùng nội tiết.

NHƯỢC ĐIỂM

  • Máu kinh hàng tháng tăng
  • Có thể tăng đau bụng kinh (tỷ lệ lấy DCTC do ra huyết hay đau trong năm đầu tiên là 11,9%)
  • Tỷ lệ tuột thay đổi theo thời gian.
  • Biến chứng: Viêm vùng chậu, Thủng tử cung, Sốc vagal,…

2.3. Các phương pháp tránh thai khẩn cấp:

Tránh thai khẩn cấp được dùng khi có một giao hợp có nguy cơ có thai ngoài ý muốn.

Không nên sử dụng như một PPTT thường trực.

Hiệu quả lệ thuộc vào thởi điểm dùng.

Đặc điểm

Progestins (LNG)

SPRM

Nội tiết kết hợp

Cu-IUD

Cách dùng

150ug LNG,

(u) 1 lần

hoặc chia 2 (u) cách nhau đúng 12h

10mg Mifepriston,

(u) 1 lần duy nhất

Hoặc Ulipristal 30mg (u) 1 lần

COCs (30ug EE)

4v x2 (u) cách 12h

Đặt DCTC

Thời điểm bắt đầu sau giao hợp

Càng sớm càng tốt, muộn nhất 72h

Càng sớm càng tốt,

Muộn nhất 120h

Càng sớm càng tốt,

Muộn nhất 72h

Càng sớm càng tốt,

Muộn nhất 7 ngày

Nguy cơ có thai sau khi sử dụng

Trung bình: 1,1%

Bđ sớm(<12h): 0,4%

Bđ trễ (1-3d): 2,7%

Trung bình: 2-3,2%

Bđ sớm: 0,5 %

Bđ trễ: 4,2%

0,1%

Thuận lợi

Kê toa

Kê toa

Có sẵn mọi nơi

Tránh thai lâu dài

Bất lợi

Ít có sẵn hơn COCs

Ít có sẵn hơn COCs

Không có loại chuyên dùng

Cần có BS

Tác dụng phụ

Ít gặp, thường là AUB

Hành kinh đến sớm, rong kinh

Khởi động tình trạng huyết khối,

Buồn nôn, nôn,…

Đau bụng

Ra huyết

2.4. Các phương pháp tránh thai rào chắn

BAO CAO SU NAM

BAO CAO SU NỮ

THUỐC DIỆT TINH TRÙNG

Có rất nhiều loại thuốc diệt tinh trùng: dạng bọt, dạng gel, dạng kem, dạng tấm (màng mỏng), dạng viên đặt (dạng rắn có thể tan ngay khi được đặt vào âm đạo).

MŨ CỔ TỬ CUNG

Mũ cổ tử cung là dụng cụ hình nắp vòm, mỏng, bằng nhựa hoặc latex, khít với hình dạng cổ tử cung

Mũ cổ tử cung thường được sử dụng cùng với thuốc diệt tinh trùng. 

  • CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
  • VIÊM ÂM ĐẠO DO VI KHUẨN
  • PHÁC ĐỒ ĐẶT VÀ THÁO DỤNG CỤ TỬ CUNG
  • QUY TRÌNH KHÁM THAI
  • VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM
  • Phác đồ TĂNG HUYẾT ÁP THAI KỲ - TIỀN SẢN GIẬT – SẢN GIẬT
  • CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ RONG KINH RONG HUYẾT
  • Phác đồ KHÁM PHỤ KHOA
  • TƯ VẤN KHHGĐ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÁNH THAI
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Phác đồ sàng lọc bằng xét nghiệm HPV định týp từng phần.

    .....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Ăn gì khi bị Gút?

    https://www.webmd.com/arthritis/gout-diet-curb-flares.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tầm quan trọng của đánh giá tình trạng bệnh nhân (triage)

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    AMANTADIN
    Thuốc điều trị đái tháo đường
    Parkinson N87
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space