Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI

(Tham khảo chính: Phác đồ BV Bình Dân)

    1. Suy TM chi dưới là tình trạng TM không bảo đảm chức năng vận chuyển máu từ chân về tim.

      1. Nguyên nhân: do tình trạng suy chức năng của van TM, xuất hiện dòng máu trào ngược trong thời kỳ tâm thu, từ đó làm tăng áp lực trong lòng TM dẫn đến ứ đọng máu trong tĩnh mạch, rối loạn dinh dưỡng mô, làm xuất hiện các triệu chứng.
      2. Chẩn đoán lâm sàng: dựa vào các triệu chứng như nặng chân, mỏi chân, phù chân, vọp bẻ, dãn các TM nông ở chân, thay đổi màu da ở cẳng chân, chàm, loét da…

      Chẩn đoán xác định dựa vào siêu âm Doppler màu đánh giá tình trạng dãn các TM nông, sâu và xuyên. Xác định dòng trào ngược trong lòng TM ( > 0,5 giây) khi làm các nghiệm pháp gắng sức như ho, rặn, bóp thả cơ vùng cẳng chân.

      Phân độ lâm sàng dựa vào bảng CEAP (Clinic – Etiology – Anatomy – Pathology)

      Lâm sàng (Clinic)

      • C1: Dãn các TM nông dạng lưới dưới da, đường kính < 3mm
      • C2: Dãn các TM nông dưới da, đường kính ≥ 3mm
      • C3: Phù chân
      • C4: Thay đổi màu sắc da ở vùng cẳng chân, chàm, xơ hóa da, ngứa
      • C5: Sẹo loét da
      • C6: Loét da

      Bệnh sinh (Etiology)

      • Bẩm sinh
      • Nguyên phát
      • Thứ phát: huyết khối TM, chấn thương…

      Giải phẫu (Anatomy)

      • TM nông
      • TM sâu
      • TM xuyên

      Bệnh lý (Pathology)

      • Trào ngược
      • Tắc nghẽn

      Ngoài ra, suy TM có thể có triệu chứng hoặc không.

      1. Biến chứng
      • Tắc TM nông và sâu do huyết khối.
      • Loét da.
      • Chảy máu do vỡ TM dãn.
      1. Điều trị: dựa vào bảng phân loại CEAP

      Bệnh nhân được điều trị nội khoa định kỳ tái khám hàng tháng trong tầt cả các trường hợp có suy tĩnh mạch mạn tính, chưa mổ hay đã mổ. Bao gồm thay đổi lối sống, tránh đứng lâu, ngồi lâu, tập vận động. Dùng thuốc nhóm Flavonoid như Daflon, Phlebodia, nhóm ginkogloba như Ginkofort… Mang vớ TM độ 1 đến đầu gối.

      Bệnh nhân sẽ được nhập viện để phẫu thuật trong các trường hợp có chỉ định như sau:

      • Từ C2-C4: Chỉ định phẫu thuật (rút bỏ TM dãn hoặc làm xơ hóa TM dãn bằng đốt laser hay sóng cao tần nội mạch), chích xơ các nhánh nông đường kính < 3mm …
      • C5-C6: laser hoặc sóng cao tần nội mạch.
      • Suy TM xuyên: cắt TM xuyên qua nội soi.
      • Có biến chứng:
      • Huyết khối TM nông: cột quai TM hiển lớn hoặc bé ( tránh huyết khối lan vào TM sâu).
      • Huyết khối TM sâu: dùng heparine, kháng vitamine K, quấn băng thun ép hoặc mang vớ TM.
      • Loét da: làm xơ hóa TM bằng đốt laser hay sóng cao tần nội mạch. Chăm sóc vết loét: thay băng bằng urgosoft để hút ẩm, kháng sinh nếu có bội nhiễm.
      • Chảy máu do vỡ TM dãn: may cầm máu, rút bỏ TM dãn.
        .rTable { display: table; width: 100%;}.rTableRow { display: table-row; }.rTableHeading { background-color: #ddd; display: table-header-group; }.rTableCell, .rTableHead { display: table-cell; padding: 3px 10px; border: 1px solid #999999; }.rTableHeading { display: table-header-group; background-color: #ddd; font-weight: bold; }.rTableFoot { display: table-footer-group; font-weight: bold; background-color: #ddd; }.rTableBody { display: table-row-group; }

  • HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BÍ TIỂU CẤP
  • CƯỜNG GIÁP
  • HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐAU QUẶN THẬN
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀO TINH - TINH HOÀN
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
  • HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM BÀNG QUANG CẤP
  • HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CƯỜNG GIÁP
  • PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG
  • HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SUY THẬN MẠN
  • PHÌNH GIÁP
  • PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COPD
  • SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TIỂU MÁU
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ

    3127/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Các bước tiến hành

    1530/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tiếp cận khó thở mạn_R03

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    báo cáo
    SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 201Tl
    Nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát ở phụ nữ
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space