- Đại cương
Phình động mạch (ĐM) là khi đường kính ĐM > 1,5 lần đường kính bình thường của ĐM đó. Phình động mạch chủ (ĐMC) bụng là đoạn ĐMC dưới cơ hoành (trong ổ bụng) bị phình. Phình ĐMC chia 2 loại theo vị trí là phình dưới ĐM thận và phình trên ĐM thận, 2 loại theo hình thái là phình hình thoi và phình hình túi.
- Nguyên nhân và các yếu tố thuận lợi
- Nguyên nhân: Lớp giữa thành mạch bị yếu do xơ vữa, bẩm sinh do rối loạn di truyền, nhiễm trùng (giang mai ...)
- Yếu tố thuận lợi: cao huyết áp, tăng lipid máu.
- Chẩn đoán
- Lâm sàng
- Không triệu chứng.
- Khối giữa bụng đập theo nhịp tim.
- Đau bụng hoặc thắt lưng. Đau chân. Ói hoặc tiêu ra máu …
- Cận lâm sàng
- X quang bụng không sửa soạn: vôi hoá thành khối phình.
- Siêu âm (Doppler) ĐMC bụng: xác định kích thước, vị trí, vôi hoá khối phình, xơ vữa
- CT bụng có tiêm thuốc cản quang: xác định kích thước, hình thái, vị trí, tính chất thành mạch...
- MSCTA có cản quang dựng hình ĐM ổ bụng: xác định chính xác hơn phình ĐMC và các tổn thương mạch máu nhánh phối hợp.
- Chẩn đoán xác định: MSCTA ĐMC bụng
- Biến chứng
- Doạ vỡ: đau bụng hoặc thắt lưng, đau ngay túi phình, có thể HA cao. Siêu âm, CT thấy vách túi phình không đều, có chỗ rất mỏng, bóc tách nội mạc.
- Vỡ: đau bụng hoặc thắt lưng nhiều, khối phình to nhanh không còn giới hạn rõ, sốc mất máu. Siêu âm có dịch quanh túi phình, CT thuốc cản quang thoát ra ngoài lòng mạch.
- Tắc mạch: tắc ĐM thận, ĐM mạc treo, ĐM chậu, ĐM đùi, ĐM khoeo …
- Rò vào đường tiêu hóa: ói hoặc tiêu ra máu lượng nhiều.
- Nhiễm trùng khối phình: đau bụng, sốt, BC tăng. SÂ, CT có dịch bao quanh túi phình, giữa thành mạch.
- Điều trị
- Nội khoa: khối phình nhỏ (đk < 4,5cm).
- Aspirin 80 - 100 mg/ngày + Doxicillin 100 mg/ngày.
- Điều trị cao HA, rối loạn chuyển hoá lipid nếu có.
- Theo dõi siêu âm Dopper mỗi 3 tháng, nếu kích thước túi phình tăng nhanh 6 mm/6 tháng chỉ định chụp MSCTA động mạch chủ bụng – 2 chân.
- Ngoại khoa: Bệnh nhân được nhập viện để phẫu thuật khi có chỉ định
- Chỉ định:
+ Đường kính túi phình > 4.5cm.
+ Phình hình túi.
+ Phình có biến chứng.
- Chống chỉ định tương đối:
+ Tuổi >80.
+ Nhồi máu cơ tim < 6 tháng, suy tim nặng, đau thắt ngực nặng.
+ Suy thận nặng, suy hô hấp nặng (COPD nặng...).
+ Suy giảm trí tuệ nặng.
+ Triển vọng sống < 2năm (ung thư...).
+ Nhiều bệnh phối hợp: tiểu đường, loạn nhịp tim, lao phổi, viêm gan, xơ gan …
+ Quá yếu.
- Tái khám sau ra viện 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng và mỗi 6 tháng: khám lâm sàng mạch máu, siêu âm Doppler ống ghép + mạch chân, MSCTA sau mổ 6 tháng.
- Sơ đồ chẩn đoán điều trị phình ĐMC bụng