- Tiêu chí chẩn đoán bệnh đái tháo đường (ĐTĐ)
Theo Hiệp Hội Đái Tháo Đường Mỹ (ADA) năm 2013: (chỉ cần 1 tiêu chí)
- Đường huyết lúc đó ≥ 126 mg/dL x 2 lần (Phải nhịn đói ít nhất 8 giờ, chỉ uống nước lọc)
- Đường huyết bất kỳ ≥ 200 mg/dL + Triệu chứng tăng đường huyết (Tiểu nhiều, uống nhiều, ăn nhiều, sụt cân)
- Đường huyết 2 giờ sau uống 75g glucose ≥ 200 mg/dL
- HbA1c ≥ 6.5 % (Xét nghiệm này phải được thực hiện ở phòng XN được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế)
- Phân loại ĐTĐ
- Đái tháo đường type 1
- Đái tháo đường type 2
- Đái tháo đường type đặc biệt:
- Do bệnh lý tuyến tụy: viêm tụy, cắt tụy, sỏi tụy…
- Do bệnh lý nội tiết: cường giáp, u tủy thượng thận…
- Do thuốc: Corticoid, α-Interferon, Thiazide, Hormon giáp…
- Do gen duy truyền
- Đái tháo đường thai kỳ
- Sàng lọc ĐTĐ
Sàng lọc bệnh ĐTĐ khi:
- Người lớn có BMI ≥ 23 kg/m2vàcó ≥ 1 trong 10 yếu tố nguy cơ sau:
- Ít vận động thể lực
- Gia đình trực hệ có người bị ĐTĐ
- Sinh con ≥ 4kg hoặc bị ĐTĐ thai kỳ
- Tăng huyết áp (huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg)
- HDL-cholesterol < 35 và/hoặc Triglyceride > 250mg%
- Có vòng eo ≥ 90 cm (nam) hoặc ≥ 80 cm (nữ).
- Nữ bị buồng trứng đa nang.
- HbA1c ≥ 5.7%, rối loạn đường huyết đói hay rối loạn dung nạp glucose ở lần xét nghiệm trước đó.
- Có dấu hiệu đề kháng Insulin trên lâm sàng (béo phì, gai đen)
- Tiền sử bệnh mạch vành.
- Nếu không có các dấu hiệu trên thì bắt đầu sàng lọc bệnh ĐTĐ ở người trên 45 tuổi
- Lập lại xét nghiệm 1-3 năm nếu kết quả trước bình thường.
- Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ
Một trong các tiêu chí sau:
- Đường huyết đói ≥ 92 mg% (5.1 mmol/L)
- Đường huyết sau 1 giờ làm NP 75g glucose ≥ 180 mg% (10 mmol/L)
- Đường huyết sau 1 giờ làm NP 75g glucose ≥ 153 mg% (8.5 mmol/L)
Điều kiện đề làm NP 75g Glucose :
_ Thai kỳ ở tuần lễ thứ 24 đến 28.
_ Làm vào buổi sáng, nhịn đói hơn 8 giờ.
- Điều trị ĐTĐ
- Mục tiêu điều trị
| ADA 2013 | AACE | Hội Nội Tiết VN 2013 |
HbA1c | < 7% | < 6.5% | < 7% |
ĐH trước ăn | 70 – 130mg% | < 110mg% | 70-130mg% |
ĐH sau ăn 2 giờ | < 180mg% | < 140 mg% | < 180mg% |
Huyết áp | < 130/80 mmHg | | <140/80 mmHg |
LDL – cholesterol | < 100 mg/dL | | < 100mg/dL <70 nếu có bc tim mạch |
Triglyceride | < 150mg/dL | | |
HDL – cholesterol _ Nam _ Nữ | > 40mg/dL > 50 mg/dL | | |
Chú ý: mục tiêu điều trị cần cá thể hóa trên từng cá nhân khác nhau.
- Điều trị không dùng thuốc
- Giáo dục kiến thức về bệnh, biết cách tự theo dõi đường huyết và biến chứng.
- Luyện tập thể dục
- Dinh dưỡng
- Điều trị dùng thuốc
Thuốc viên
Bảng 1. Tóm tắt ưu nhược điểm các thuốc viên hạ đường huyết uống
Nhóm thuốc | Cơ chế tác dụng | Ưu điểm | Nhược điểm |
Biguanides (Metformin) | - Giảm sản xuất glucose ở gan - Giảm HbA1c từ 1-1.5% | _ Được sử dụng lâu năm _ Dùng đơn độc không gây hạ đường huyết _ Giảm LDL- cholesterol và Triglyceride _ Giảm nguy cơ tim mạch và giảm tử vong | _ CCĐ ở bn suy thận GFR < 50 ml/phút _ Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy. _ Nhiểm acid lactic |
Sulfonylureas | - Kích thích tế bào β tiết insulin - Giảm HbA1c từ 1-1.5% | _ Được sử dụng lâu năm _ Giảm nguy cơ mạch máu nhỏ _ Giảm nguy cơ tim mạch và giảm tử vong | _ Tăng cân _ Hạ đường huyết |
Glinides | - Kích thích tế bào β tiết insulin - Giảm HbA1c từ 1-1.5% | _ Giảm đường huyết sau ăn | _ Tăng cân _ Hạ đường huyết _ Dùng nhiều lần |
TZD3 (Glitazone) | - Hoạt hóa thụ thể PPARγ - Tăng nhạy cảm Insulin - Giảm HbA1c từ 0.5-1.4% | _ Dùng đơn độc không gây hạ đường huyết _ Giảm Triglyceride, tăng HDL- cholesterol | _ Tăng cân _ Phù – Suy tim (Rosiglitazon) _ Gãy xương _ K bàng quang (?) (Piohlitazone) |
Ức chế α-glucosidase | - Làm chậm hấp thu carbonhydrate ở ruột - Giảm HbA1c từ 0.5-0.8% | _ Tác dụng tại ruột _ Giảm đường huyết sau ăn _ Dùng đơn độc không gây hạ đường huyết | _ Rối loạn tiêu hóa: sình bụng, đầy hơi, tiêu chảy |
Ức chế DPP-4 | - Ức chế men DPP-4 - Tăng GLP-1 - Giảm HbA1c từ 0.5-1% | _ Dung nạp tốt _ Dùng đơn độc không gây hạ đường huyết | _ Có thể gây ngứa, nổi mề đay. _ Chưa biết tính an toàn lâu dài |
Bảng 2. Tóm tắt liều dùng thuốc viên hạ ĐH uống (Theo khuyến cáo Hội nội tiết Việt Nam)
| Liều khởi trị | Liều tối đa | Số lần uống / ngày | Tên thuốc |
BIGUANIDES |
Metformin | 500mg | 2550mg | 1-3 lần | Glucophage |
SULFONULUREAS |
Glidazide | 30mg | 120mg | 1 lần | Diamicron |
Glibenclamide | 1,25mg | 20mg | 1-2 lần | Diamet |
Glimepiride | 1mg | 6mg | 1 lần | Amaryl |
GLINIDES |
Repaglinide | 0,5mg | 2mg | 1-4 lần | Novonorm |
ỨC CHẾ α- GLUCOSIDASE |
Acarbose | 50mg | 300mg | 1-3 lần | Gluccobay, Voglibose |
THIAZOLIDINEDIONES |
Pioglitazone | 15-30mg | 45mg | 1 lần | Dopili, Pioz |
ỨC CHẾ MEN DPP-4 |
Sitagliptin | 100mg | 100mg | 1 lần | Januvia |
Insulin
Bảng 3. Các loại Insulin
Loại Insulin | Màu sắc | Bắt đầu tác dụng | Đỉnh tác dụng | Thời gian tác dụng |
Insulin phóng |
_ Tác dụng rất nhanh: Lispro, Aspart, Glulisine | Trong | 15-30 phút | 0.5 -1.5 giờ | 3-5 giờ |
_ Tác dụng nhanh: Humulin R, Actrapid | Trong | 30 phút | 2-4 giờ | 6-8 giờ |
Insulin nền |
_ Tác dụng trung bình(NPH) : Insulatard, Humulin N | Đục | 1-2 giờ | 6-12 giờ | 18-24 giờ |
_ Tác dụng dài: Ultralente | Đục | 3-8 giờ | 14-20 giờ | 24-40 giờ |
Glargine (Lantus) | Trong | 4-6 giờ | Không | 24 giờ |
Insulin detemir | Trong | 3-4 giờ | Không | 24 giờ |
Insulin trộn sẵn: Humulin R : Humulin N |
Mixtard 30/70, Novomix | Đục | Lọ hoặc bút có chứa 2 loại Insulin |
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
( Theo Khuyến cáo của Hội Nội tiết – Đái tháo đường Việt Nam năm 2013)
Bước 1
Nếu không đạt mục tiêu HbA1c sau 12 tuần
Bước 2
HAY
(Đặc biệt ở bệnh nhân (Không dung nạp
THỪA CÂN – BÉO PHÌ) Metformin hoặc
Không thừa cân)
Nếu không đạt mục tiêu HbA1c Nếu không đạt
mục tiêu HbA1c
Bước 3
Không đạt mục tiêu HbA1c
Không đạt mục tiêu HbA1c
Bước 4 HAY
- Nên chuyển bước mỗi 3 tháng
- Cần cẩn trọng tránh nguy cơ hạ đường huyết nếu khởi đầu bằng S.U (đặc biệt trong trường hợp đường huyết ban đầu không cao và bệnh nhân lớn tuổi)
- Thay đổi lối sống đơn thuần chỉ thực hiện ở bệnh nhan mới chẩn đoán chưa có biến chứng mạn VÀ mức đường huyết gần giới hạn bình thường.
SƠ ĐỒ ĐIỀU TRỊ INSULIN
- Khởi trị Insulin nền khi : Không đạt mục tiêu đường huyết vơi thuốc uống.
- Nếu bệnh nhân có HbA1c cao ≥ 9% có thể khởi trị với Insulin trộn sẵn 2 lần/ ngày hay phối hợp Insulin nền + Insulin phóng (đường đứt quãng).
- Liều khởi đầu Insulin: 0,1 – 0,1 UI/kg phụ thuộc: mức độ tăng đường huyết, 1 hay 2 thuốc uống đi kèm.
- Luôn phải giáo dục: Kỹ thuật tiêm chích Insulin
- Triệu chứng hạ đường huyết
- Phòng ngừa và kiểm soát bệnh tim mạch:
_ Huyết áp
_ Kiểm soát rối loạn lipid máu
_ Thuốc chống kết tập tiểu cầu.
_ Ngưng thuốc lá
- Các thông số cần đánh giá cho bệnh nhân ĐTĐ type 2:
_ Huyết áp, cân nặng, vòng eo
_ HbA1c
_ Bilan lipid
_ Chức năng thận
_ Khám chân
_ Khám mắt
_ ECG