| Biểu hiện | Mức lọc cầu thận (ml/phút/1,73m2) | Chỉ định điều trị |
Suy thận mạn giai đoạn 1 | Tổn thương thận nhưng mức lọc cầu thận bình thường hoặc tăng | ≥ 90 | Chẩn đoán và điều trị các bệnh lý là nguyên nhân gây suy thận mạn, giới hạn yếu tố nguy cơ gây suy thận cấp, làm chậm tiến triển bệnh thận, điều trị yếu tố nguy cơ tim mạch. |
Suy thận mạn giai đoạn 2 | Tổn thương thận với mức lọc cầu thận giảm nhẹ | 60 - 89 | Theo dõi, ước đoán tốc độ tiến triển bệnh thận. |
Suy thận mạn giai đoạn 3 | Giảm mức lọc cầu thận trung bình | 30 - 59 | Đánh giá và điều trị các biến chứng do bệnh thận gây ra. |
Suy thận mạn giai đoạn 4 | Giảm mức lọc cầu thận nặng | 15 - 29 | Chuẩn bị các phương pháp điều trị thay thế thận. |
Suy thận mạn giai đoạn 5 | Suy thận mạn giai đoạn cuối | <15 hoặc phải điều trị thận nhân tạo | Bắt buộc điều trị thay thế thận nếu có hội chứng tăng ure máu. |