Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Hướng dẫn chi tiết về điều trị tại chổ (thuốc dùng ngoài da) trong bệnh vẩy nến

(Trở về mục nội dung gốc: WHO )

Điều trị tại chỗ là phương pháp điều trị đầu tiên được lựa chọn cho bệnh vẩy nến nhẹ đến trung bình. Thuốc dùng ngoài da có thể giúp giảm viêm, giảm ngứa, bong tróc vảy và cải thiện diện mạo của da.

Các loại thuốc dùng ngoài da phổ biến cho bệnh vẩy nến:

1. Corticosteroid:


Cơ chế hoạt động: Corticosteroid là thuốc kháng viêm mạnh, giúp giảm viêm, ngứa và bong tróc vảy.
Ưu điểm: Hiệu quả nhanh chóng, dễ sử dụng.
Nhược điểm: Có thể gây mỏng da, giãn mạch, rạn da khi sử dụng lâu dài. Không nên dùng cho trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Các loại corticosteroid phổ biến: Hydrocortisone, Triamcinolone, Betamethasone, Clobetasol.

2. Vitamin D3 Analogs:

Cơ chế hoạt động: Vitamin D3 Analogs giúp điều chỉnh sự tăng sinh tế bào da, giảm viêm và bong tróc vảy.
Ưu điểm: Hiệu quả tốt, ít tác dụng phụ hơn corticosteroid.
Nhược điểm: Tác dụng chậm hơn corticosteroid.
Các loại Vitamin D3 Analogs phổ biến: Calcipotriene, Calcitriol.

3. Retinoids:

Cơ chế hoạt động: Retinoids giúp điều chỉnh sự tăng sinh tế bào da, giảm viêm và bong tróc vảy.
Ưu điểm: Hiệu quả tốt, có thể sử dụng lâu dài.
Nhược điểm: Có thể gây kích ứng da, khô da, nhạy cảm với ánh nắng mặt trời.
Các loại Retinoids phổ biến: Tazarotene.

4. Calcineurin Inhibitors:

Cơ chế hoạt động: Calcineurin Inhibitors ức chế hoạt động của tế bào miễn dịch, giúp giảm viêm và ngứa.
Ưu điểm: Hiệu quả tốt, ít tác dụng phụ hơn corticosteroid.
Nhược điểm: Có thể gây kích ứng da, nhạy cảm với ánh nắng mặt trời.
Các loại Calcineurin Inhibitors phổ biến: Tacrolimus, Pimecrolimus.

5. Coal Tar:


Cơ chế hoạt động: Coal Tar có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn và làm mềm da.
Ưu điểm: Hiệu quả tốt, giá thành rẻ.
Nhược điểm: Có mùi khó chịu, có thể gây kích ứng da, làm đổi màu da.

6. Anthralin:

Cơ chế hoạt động: Anthralin có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn và làm mềm da.
Ưu điểm: Hiệu quả tốt, có thể sử dụng lâu dài.
Nhược điểm: Có thể gây kích ứng da, làm đổi màu da.

Lưu ý khi sử dụng thuốc dùng ngoài da cho bệnh vẩy nến:

Luôn tuân theo hướng dẫn: Liều lượng, thời gian sử dụng và cách sử dụng thuốc theo phác đồ.
Sử dụng kem dưỡng ẩm: Dưỡng ẩm da thường xuyên giúp giảm khô da, bong tróc vảy và tăng hiệu quả điều trị.
Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời: Một số loại thuốc dùng ngoài da có thể làm tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời.
Kiểm tra da thường xuyên: Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trên da, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa ngay lập tức.

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

Trở về mục nội dung gốc: WHO

  • Báo cáo
  • nguyên tắc điều trị chung của bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về kiểm soát triệu chứng ngứa trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về ngăn ngừa biến chứng trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về điều trị tại chổ (thuốc dùng ngoài da) trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về điều trị toàn thân trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về điều trị bằng ánh sáng trong bệnh vẩy nến
  • Lưu ý về xà phòng dùng cho bệnh vẩy nến
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Chỉ số áp lực cẳng chân-cánh tay

    Nguyễn Xuân Trung Dũng.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Hội chứng bong vảy da do tụ cầu

    75/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Đối tượng đặc biệt

    5185/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    phương pháp sư phạm
    Mục tiêu
    D12 Tiếp Cận Triệu Chứng Táo Bón
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 08/06/2025

    Chăm sóc bệnh nhân ngoại trú nhiều thách thức do bệnh tật đa dạng, dấu hiệu khó nhận biết sớm, nhiều yếu tố ảnh hưởng sức khỏe, thiếu nguồn lực ngoài bệnh viện. Vì vậy, bác sĩ cần trau dồi thêm kỹ năng y học gia đình để chẩn đoán và điều trị hiệu quả .  Khóa học giúp ôn tập - cung cấp kiến thức tiếp cận từng bước chẩn đoán - hướng dẫn điều trị các bệnh thường gặp trong khám bệnh ngoại chẩn. tham khảo thêm

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space