Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


CHỐC (IMPETIGO)

(Trở về mục nội dung gốc: Phác đồ da liễu - PNT )

1.      ĐẠI CƯƠNG (ĐỊNH NGHĨA)

Có 2 dạng chốc cần phân biệt: chốc bóng nước và không bóng nước. Chốc bóng nước do S. aureus gây ra. Ở các quốc gia phát triển, chốc không bóng nước thường do S. aureus và ít hơn là Streptococcus nhóm A. Streptococcus nhóm A vẫn là nguyên nhân thường gặp của chốc không bóng nước ở các quốc gia đang phát triển.

2.      YẾU TỐ NGUY CƠ

  • Suy giảm miễn dịch
  • Chàm thể tạng
  • Tổn thương mô trước đó
  • Tình trạng viêm

3.      CHẨN ĐOÁN

 

ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỐC BÓNG NƯỚC VÀ CHỐC KHÔNG BÓNG NƯỚC

 

Chốc không bóng nước

Chốc bóng nước

Dịch tễ học

Khoảng 70% trường hợp chốc

Thường gặp ở trẻ em

Ít gặp hơn chốc không bóng nước

Thường xảy ra trong thời kỳ sơ sinh, nhưng trẻ em cũng có thể bị

Tổn thương

lâm sàng

Sớm: mảng hồng ban 2-4mm phát triển nhanh thành mụn nước hay mụn mủ.

Trễ: vết trợt nông có mài vàng mật ong đặc trưng và nhanh chóng lan rộng ra vùng da xung quanh

Sớm: những mụn nước nhỏ lớn lên thành bóng nước 1-2cm nông trên bề mặt

Trễ: bóng nước chùng, trong suốt kích thước lên đến 5cm với viền tróc vảy, nhưng không có mài dày và thường có ít viền hồng ban

Phân bố

Mặt (xung quanh mũi và

miệng) và tứ chi

Mặt, thân mình, mông, sinh dục, nách và tứ chi

 

 

Đặc điểm liên quan

Hạch (+)

Thường không có triệu chứng toàn thân nhưng có thể gặp sốt, mệt mỏi hay tiêu chảy

Biến chứng

Trong 5% trường hợp, chốc không bóng nước do S. pyogenes có thể gây ra viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng (APSG)

Nguy cơ APSG không thay đổi khi điều trị với kháng sinh

Trong những trường hợp suy giảm miễn dịch, độc tố có thể lan rộng

  1. ĐIỀU TRỊ
    • Nguyên tắc điều trị
  • Kháng sinh là thuốc chính trong điều trị. Kháng sinh lựa chọn phải chống được cả
  1. aureus S. pyogenes
  • Làm sạch vết thương tại chỗ
    • Điều trị cụ thể

Tại chỗ: với những bệnh nhân khỏe mạnh có ít tổn thương và không có triệu chứng toàn thân

Thuốc: mỡ mupirocin 2% , acid fusidic dạng kem hay dạng mỡ, hay retapamulin 1% thoa 2-3 lần/ngày trong 7-10 ngày.

  • Các chọn lựa điều trị:
  • Thứ nhất:

Dicloxacillin                                           250-500mg          4 lần/ngày trong 5-7 ngày Amoxicillin + clavulanic acid                                       25mg/kg/ngày chia làm 3 lần

Cephalexin                                              250-500mg          4 lần/ngày

  • Thứ hai: (nếu dị ứng với penicillin)

Azithromycin                                          500mg ngày đầu, 250mg trong 4 ngày tiếp theo

 

Clindamycin                                           15mg/kg/ngày chia làm 3 lần

Erythromycin                                          250-500mg          4 lần/ngày trong 5-7 ngày

  • Nếu nghi ngờ tụ cầu kháng methicillin mắc phải ngoài cộng đồng

TMP-SMX                                               160/800mg          2 lần/ngày trong 7 ngày

Clindamycin                                           15mg/kg/ngày chia làm 3 lần

Tetracycline                                            250-500mg          4 lần/ngày trong 7 ngày Doxycycline, Minocycline                                            100mg                  2 lần/ngày trong 7 ngày

  • Đối với trẻ em

Dicloxacillin                                           12mg/kg/ngày chia làm 4 lần

Cephalexin                                              25mg/kg/ngày chia làm 4 lần

Erythromycin                                          40mg/kg/ngày chia làm 4 lần

Clindamycin                                           15mg/kg/ngày chia làm 3 lần

Amoxicillin/clavulanate                       25mg/kg/ngày chia làm 2 lần

5.      DIỄN TIẾN VÀ TIÊN LƯỢNG

  • Chốc không bóng nước: thường lành tính, bệnh tự giới hạn, tổn thương tự lành trong vòng 2 tuần không để lại sẹo.
  • Chốc bóng nước: nếu không điều trị, bệnh tự lành trong 3-6 tuần.

6.      PHÒNG NGỪA (GIÁO DỤC SỨC KHỎE)

  • Vệ sinh cá nhân sạch sẽ như cắt móng tay, rửa tay bằng xà bông diệt khuẩn.
  • Cải thiện môi trường sống thoáng và sạch.
  • Đối với bệnh nhân tái phát, những thành viên trong gia đình không triệu chứng hoặc người lành mang mầm bệnh ở vùng lỗ mũi ngoài thoa mupirocin 2% ngày 3 lần trong 5 ngày/tháng ở trong lỗ mũi.

Trở về mục nội dung gốc: Phác đồ da liễu - PNT

  • MÀY ĐAY MẠN TÍNH (CHRONIC URTICARIA)
  • GHẺ (SCABIES)
  • NÁM DA (MELASMA, CHLOASMA)
  • CHỐC (IMPETIGO)
  • NẤM DA (SUPERFICIAL FUNGAL INFECTION)
  • THỦY ĐẬU (VARICELLA)
  • Á VẢY NẾN (PARAPSORIASIS)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Định nghĩa

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tiếng cọ màng phổi

    kỹ năng.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Cách tiếp cận

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    PHÙ VÀ SỬ DỤNG THUỐC LỢI TIỂU
    Hen phế quản ở người trưởng thành
    Điều trị
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 08/06/2025

    Chăm sóc bệnh nhân ngoại trú nhiều thách thức do bệnh tật đa dạng, dấu hiệu khó nhận biết sớm, nhiều yếu tố ảnh hưởng sức khỏe, thiếu nguồn lực ngoài bệnh viện. Vì vậy, bác sĩ cần trau dồi thêm kỹ năng y học gia đình để chẩn đoán và điều trị hiệu quả .  Khóa học giúp ôn tập - cung cấp kiến thức tiếp cận từng bước chẩn đoán - hướng dẫn điều trị các bệnh thường gặp trong khám bệnh ngoại chẩn. tham khảo thêm

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space