Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CƯỜNG GIÁP

(Trở về mục nội dung gốc: )

                  1. Định nghĩa

                            Cường giáp là tình trạng hoạt động quá mức của tế bào tuyến giáp gây hậu quả tổn thương mô và chuyển hóa.

                  1. Nguyên nhân cường giáp
                  • Basedow
                  • Bướu giáp đơn nhân hóa độc
                  • Bướu giáp đa nhân hóa độc
                  • Viêm giáp Hashimoto, viêm giáp Dequervain, viêm giáp do xạ
                  • Hormon giáp ngoại sinh
                  • Thuốc: Interferon, Amiodaron, Iod, Lithium…
                  • U ngoài tuyến giáp: u tuyến yên, u quái buồng trứng…
                  • Nôn ói nhiều do thai nghén
                  1. Tiếp cận và xử trí nhiễm độc giáp

                   

                   

                   

                   

                   

                   

                                                                                                                                            

                                                                                             

                   

                   

                   

                   

                                                                                                                                            

                                                                                                                                            

                                             

                   

                   

                   

                   

                                                                                                           

                                                                                                                                   

                                                                                                                                   

                                                                                                                                   

                                                                                                                                   

                   

                   

                   

                   

                                                                                             

                  1. Điều trị cường giáp: phụ thuộc vào nguyên nhân
                  2. Điều trị nội
                  • Thuốc kháng giáp tổng hợp (KGTH)

                       _ Chỉ định: Cường giáp nhẹ- vừa, bướu giáp nhỏ- vừa, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú bệnh lý mắt nặng.

                       _ Liều: Methimazole 15-30mg/ ngày, liều duy nhất. PTU chỉ định cho phụ nữ có thai.

                        _ Sau 4 đến 12 tuần, khi đã đạt bình giáp, giảm liều dần.Duy trì liều thấp (5-10mg/ ngày Methimazole) rồi ngưng sau 12-18 tháng.

                  • Ức chế β : kiểm doát triệu chứng
                  • Ức chế trao đổi ion
                  • Corticoid
                  • Iod
                  1. Phẫu thuật

                        Chỉ định

                  • Basedow có bướu giáp quá to

                        Basedow ở trẻ em kém đáp ứng KGTH dùng dài 2-3 năm

                        Basedow có phản ứng phụ với KGTH

                  • Bướu giáp chìm sau xương ức
                  • Bướu giáp chèn ép
                  • Bướu giáp độc và nhân giáp độc
                  • Viêm giáp có abces hóa gây hoại tử

                               Phẫu thuật giải ép trong viêm giáp Riedel

                  1. Xạ trị

                        Chỉ định

                  • Basedow tái phát nhiều lần hoặc tuổi > 40t
                  • U độc tuyến giáp
                  • Bướu giáp đa nhân cường giáp

                        Chống chỉ định:

                  • Tuyệt đối :_ Phụ nữ có thai

                       _ Cho con bú

                       _ Tuyến giáp nằm trong trung thất

                  • Tương đối:_ Trẻ em, vị thành niên

                        _ Độ tập trung I131< 30% lúc 24 giờ

                  1. Theo dõi sau điều trị cường giáp
                  2. Theo dõi điều trị nội
                  • Khám lại mỗi 2-3 tháng trong 2 năm
                  • Kiểm tra tái phát cường giáp
                  • Tác dụng phụ của thuốc và điều chỉnh thuốc.
                  1. Theo dõi điều trị phẫu thuật
                  • Suy giáp: theo dõichuyên khoa sau cắt toàn bộ t. giáp, SG tạm thời hay vĩnh viễn: điều trị với L-Thyroxin
                  • Khám khi có yêu cầu
                  1. Theo dõi điều trị bằng iod đồng vị phóng xạ
                  • FT3, FT4 mỗi 1-2 tháng sau điều trị
                  • Giáo dục bệnh nhân: cần chú ý an toàn của sự phá hủy bởi phóng xạ
                  • Suy giáp tạm thời hoặc vĩnh viễn

                              _ S.G tạm thời: thường xảy ra khoảng 2 tháng sau điều trị

                  (và ít nhất khoảng 1-4 tháng)

                  Có thể không cần điều trị

                  ­­            _S.G vĩnh viễn: điều trị thay thế bằng L-Thyroxine

                  • Bệnh mắt xấu hơn (nặng hơn)

                  _ Có thể xảy ra khi điều trị bằng iod phóng xạ

                  _ Thường là tạm thời

                  _ Có thể được dự phòng bằng thuốc Prenisolon

                  • Khám theo dõi

                  _ Mỗi 4-6 tuần cho đến khi bình giáp và tình trạng ổn định.

                  _ Mỗi 3-6 tháng sau đó theo ý kiến bác sĩ điều trị.

Trở về mục nội dung gốc:

  • HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CƯỜNG GIÁP
  • CƯỜNG GIÁP
  • PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG
  • PHÌNH GIÁP
  • SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BÍ TIỂU CẤP
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TIỂU MÁU
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐAU QUẶN THẬN
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM BÀNG QUANG CẤP
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀO TINH - TINH HOÀN
  • HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
  • HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CƯỜNG GIÁP
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
  • HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SUY THẬN MẠN
  • PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COPD
  • HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
  • HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Cung cấp vi chất cho bệnh nhân xơ gan

    .....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Nguyên nhân

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tiếp cận đau tai H01

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Mục tiêu
    Dùng thuốc
    Video-tuyến y tế ban đầu
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 17/08/2025

    kỹ năng phân tích x quang ngực thẳng - CME 48h (hoàn toàn trực tuyến - từ xa)

    thông tin chi tiết : đường dẫn

     

     

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space