Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


nghiên cứu can thiệp

(Tham khảo chính: Q-codes )

QR325-intervention study -khảo sát có chủ ý tìm kiếm các thay đổi về một số chỉ số về tình trạng của chủ thể, ví dụ như giới thiệu biện pháp phòng ngừa hoặc chế độ điều trị hoặc một can thiệp, được thiết kế để kiểm chứng các mối quan hệ/tương quan giả định; thông thường là một thực nghiệm ví dụ như thực nghiệm với nhóm chứng ngẫu nhiên. (Dicepid)

  • Phù niêm trước xương chày (pretibial myxedema)
  • Quy trình thực hành chuẩn (Standard Operating Procedure - SOP)
  • Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người (Research involving human participants)
  • Nghiên cứu đa trung tâm (Multi-site research)
  • Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)
  • Phiếu cung cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu (Informed Consent form - ICF)
  • Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu (Assent Form - AF)
  • Tự nguyện (Voluntary)
  • Sự riêng tư (Privacy)
  • Xung đột lợi ích (Conflict of interest)
  • Dữ liệu cá nhân (Personal data)
  • Lợi ích (Benefit)
  • Nguy cơ (Risk)
  • Đạo đức y sinh học (Bioethics)
  • Nguy cơ tối thiểu (Minimal risk)
  • Rủi ro (Potential harm)
  • Bồi thường (Compensation)
  • Hoàn trả (Reimburse)
  • Thẩm định theo quy trình đầy đủ (Full review)
  • Thẩm định theo quy trình rút gọn (Expedited review)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    PHÁ THAI BẰNG THUỐC

    4128/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Định nghĩa

    Xếp loại thiếu máu-Trần Thị Mộng Hiệp.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Điều trị

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Một số công cụ sử dụng trong đánh giá gia đình
    Khám lâm sàng
    Dày - vôi hóa màng phổi
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space