Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Vô sinh nam

(Tham khảo chính: Q-codes )

 

  1. Đại cương

Định nghĩa: một cặp vợ chồng sau 12 tháng chung sống, trong sinh hoạt tình dục không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào mà chưa có con được xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh nam là vô sinh do nguyên nhân từ nam giới (có hay không kết hợp với nguyên nhân từ phía nữ).

- Vô sinh I: người vợ chưa có thai lần nào.

- Vô sinh II: người vợ đã có thai ít nhất 1 lần.

  1. Nguyên nhân

Có rất nhiều nguyên nhân gây vô sinh nam giới. Có thể chia thành các nhóm:

- - Yếu tố tình dục (rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh,…).

- - Nhiễm khuẩn hệ tiết niệu-sinh dục: viêm tinh hoàn-mào tinh hoàn, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt…

- - Những bất thường bẩm sinh: Bất thường về thể nhiễm sắc giới tính (hội chứng Klinefelter và các biến thể của hội chứng này: 47XXY, 48XXXY…), các khuyết tật về gen (hội chứng Kallmann, hội chứng Prader-Willi…), các bất thường khác (tật không tinh hoàn, tinh hoàn không xuống bìu, bất sản ống dẫn tinh, hội chứng chỉ có tế bào Sertoli, cấu trúc bất thường của tinh trùng…), tinh dịch bất thường tự phát (hội chứng OAT) hoặc không tìm thấy nguyên nhân.

- - Các yếu tố mắc phải: Nghiện rượu, hút thuốc lá, sau hóa trị liệu, nhiễm độc tia xạ, tiền sử mắc bệnh quai bị biến chứng đến tinh hoàn…; Giãn tĩnh mạch tinh; Các rối loạn nội tiết tố (suy sinh dục, thiếu FSH đơn thuần, bài tiết nội tiết quá mức …; Các yếu tố miễn dịch (kháng thể kháng tinh trùng gây hiện tượng ngưng kết và bất động tinh trùng); Các bất thường khác (tắc ống dẫn tinh, chấn thương mất tinh hoàn…).

  1. Chẩn đoán

3.1. Lâm sàng

3.1.1. Hỏi bệnh

- Tiền sử thói quen hút thuốc, uống rượu, nhiễm độc, tiếp xúc hóa chất…

- Tiền sử hôn nhân và thai sản: lấy vợ mấy năm, thời gian từ khi muốn có con đến nay.

- Tiền sử bệnh tật: quai bị, bệnh mạn tính, bệnh viêm nhiễm-lây truyền qua đường tình dục, ….

- Đặc điểm nhu cầu sinh lý, sinh hoạt tình dục xem có rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh…

- Tiền sử gia đình về sinh sản: trong gia đình có ai chậm con không?

- Phía vợ: đã khám cho vợ chưa? các bất thường liên quan đến sức khỏe sinh sản của người vợ: nhu cầu đòi hỏi về sinh lý, tình hình kinh nguyệt (chu kỳ kinh, màu sắc kinh nguyệt, đau khi có kinh), đau khi giao hợp…

3.1.2. Khám bệnh

- Toàn thân: trạng thái tinh thần kinh, hình dáng bên ngoài…

- Thực thể: bệnh nội tiết, tim mạch, hệ tiết niệu…

- Tại chỗ: bộ phận sinh dục ngoài: dị tật (không có tinh hoàn trong bìu, lỗ đái thấp, cong vẹo dương vật…), viêm nhiễm, chảy mủ hoặc dịch bất thường. Sờ thấy búi giãn tĩnh mạch tinh. Có sờ thấy ống dẫn tinh không?…

3.2. Cận lâm sàng

3.2.1. Xét nghiệm tinh dịch đồ: đánh giá số lượng, tính chất vật lý của tinh dịch, số lượng và chất lượng tinh trùng.

3.2.2. Xét nghiệm sinh hóa tinh dịch: túi tinh chứa nhiều fructose, tuyến tiền liệt chứa phosphatase acid và kẽm, mào tinh hoàn chứa carnitin. Dựa vào các đặc điểm này có thể chẩn đoán tắc đoạn nào của đường xuất tinh.

3.2.3. Xét nghiệm kháng thể kháng tinh trùng: chú ý loại kháng thể và hiệu giá kháng thể.

3.2.4. Xét nghiệm đầy đủ 5 hormone: LH, FSH, prolactin, estradiol, testosteron.

3.2.5. Xét nghiệm về di truyền học (về thể nhiễm sắc, về gen).

3.2.6. Xét nghiệm về mô học

- Chọc hút dịch mào tinh hoàn tìm tinh trùng.

- Sinh thiết tinh hoàn (dùng kim sinh thiết hoặc phẫu thuật sinh thiết).

3.2.7. Chẩn đoán hình ảnh

- Siêu âm hệ tiết niệu-sinh dục (lưu ý: tuyến tiền liệt, túi tinh, tinh hoàn, mào tinh hoàn, tĩnh mạch tinh) xem có bất thường không? Có giãn tĩnh mạch tinh không? Đo kích thước tinh hoàn…

- Chụp ống dẫn tinh: mục đích tìm chỗ tắc trên đường dẫn tinh.

  1. Phân tuyến kỹ thuật: theo danh mục kỹ thuật do Bộ Y tế quy định.
  2. Điều trị

5.1. Nguyên tắc

Điều trị vô sinh nam giới cần dựa vào nguyên nhân.

5.2. Điều trị nội khoa

- Điều trị kháng sinh đặc hiệu cho các trường hợp viêm nhiễm đường tiết niệu-sinh dục.

- Dùng corticoid trong vô sinh có kháng thể kháng tinh trùng.

- Điều chỉnh nội tiết tố trong các trường hợp có rối loạn nội tiết tố: nhóm LH, nhóm FSH, nhóm androgen,…

- Điều trị rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh,…

- Dùng thuốc y học cổ truyền (một số bài thuốc bổ trợ).

5.3. Điều trị ngoại khoa

5.3.1 Phẫu thuật một số bệnh gây ảnh hưởng đến đời sống tinh trùng

Thắt tĩnh mạch tinh, hạ tinh hoàn, phẫu thuật điều trị tràn dịch màng tinh hoàn…

5.3.2 Phẫu thuật tạo hình phục hồi đường dẫn tinh và dương vật

- Nối ống dẫn tinh-ống dẫn tinh, nối ống dẫn tinh-mào tinh hoàn.

- Phẫu thuật dị tật lỗ đái, xơ cứng vật hang dương vật…

- Cắt nội soi mở rộng ụ núi hoặc mở rộng cổ túi tinh trong những trường hợp bị chít hẹp không phóng xuất được tinh dịch.

5.3.3 Các phương pháp hỗ trợ sinh sản: thụ tinh nhân tạo (bơm tinh trùng vào buồng tử cung người vợ, thụ tinh trong ống nghiệm…)

  • Phù niêm trước xương chày (pretibial myxedema)
  • Quy trình thực hành chuẩn (Standard Operating Procedure - SOP)
  • Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người (Research involving human participants)
  • Nghiên cứu đa trung tâm (Multi-site research)
  • Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)
  • Phiếu cung cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu (Informed Consent form - ICF)
  • Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu (Assent Form - AF)
  • Tự nguyện (Voluntary)
  • Sự riêng tư (Privacy)
  • Xung đột lợi ích (Conflict of interest)
  • Dữ liệu cá nhân (Personal data)
  • Lợi ích (Benefit)
  • Nguy cơ (Risk)
  • Đạo đức y sinh học (Bioethics)
  • Nguy cơ tối thiểu (Minimal risk)
  • Rủi ro (Potential harm)
  • Bồi thường (Compensation)
  • Hoàn trả (Reimburse)
  • Thẩm định theo quy trình đầy đủ (Full review)
  • Thẩm định theo quy trình rút gọn (Expedited review)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Quản lý trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm giang mai

    2834/BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Có nên chủng ngừa HPV

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Chẩn đoán và phân độ

    2760/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Đánh giá bệnh đau mắt đỏ
    1668
    Điều trị loạn thần do rượu
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space