Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)

(Tham khảo chính: Q-codes )

Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision): là quá trình kiểm tra, theo dõi tiến độ nghiên cứu, sự tuân thủ của nghiên cứu viên theo đề cương đã được phê duyệt và những quy định của pháp luật về nghiên cứu.

  • Phù niêm trước xương chày (pretibial myxedema)
  • Quy trình thực hành chuẩn (Standard Operating Procedure - SOP)
  • Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người (Research involving human participants)
  • Nghiên cứu đa trung tâm (Multi-site research)
  • Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)
  • Phiếu cung cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu (Informed Consent form - ICF)
  • Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu (Assent Form - AF)
  • Tự nguyện (Voluntary)
  • Sự riêng tư (Privacy)
  • Xung đột lợi ích (Conflict of interest)
  • Dữ liệu cá nhân (Personal data)
  • Lợi ích (Benefit)
  • Nguy cơ (Risk)
  • Đạo đức y sinh học (Bioethics)
  • Nguy cơ tối thiểu (Minimal risk)
  • Rủi ro (Potential harm)
  • Bồi thường (Compensation)
  • Hoàn trả (Reimburse)
  • Thẩm định theo quy trình đầy đủ (Full review)
  • Thẩm định theo quy trình rút gọn (Expedited review)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    BỆNH XUẤT HUYẾT, NHIỄM KHUẨN HUYẾT, NHIỄM KHUẨN MẮT, NHIỄM KHUẨN RỐN, NHIỄM KHUẨN DA VÀ HẠ DƯỜNG HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH

    4128/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Trẻ sinh từ mẹ bị SXHD

    2760/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Y học dựa trên bằng chứng

    uptodate.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Lớn nhĩ phải (ECG Ví dụ 2)
    Phân công chỉnh sửa hình thức
    5_79
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space