Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)

(Trở về mục nội dung gốc: )

Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision): là quá trình kiểm tra, theo dõi tiến độ nghiên cứu, sự tuân thủ của nghiên cứu viên theo đề cương đã được phê duyệt và những quy định của pháp luật về nghiên cứu.

Trở về mục nội dung gốc:

  • Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)
  • Phù niêm trước xương chày (pretibial myxedema)
  • Quy trình thực hành chuẩn (Standard Operating Procedure - SOP)
  • Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người (Research involving human participants)
  • Nghiên cứu đa trung tâm (Multi-site research)
  • Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)
  • Phiếu cung cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu (Informed Consent form - ICF)
  • Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu (Assent Form - AF)
  • Tự nguyện (Voluntary)
  • Sự riêng tư (Privacy)
  • Xung đột lợi ích (Conflict of interest)
  • Dữ liệu cá nhân (Personal data)
  • Lợi ích (Benefit)
  • Nguy cơ (Risk)
  • Đạo đức y sinh học (Bioethics)
  • Nguy cơ tối thiểu (Minimal risk)
  • Rủi ro (Potential harm)
  • Bồi thường (Compensation)
  • Hoàn trả (Reimburse)
  • Thẩm định theo quy trình đầy đủ (Full review)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Tình huống 1

    quản lý ngoại trú.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    DESMOPRESSIN

    Dược thư quốc gia 2006.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    KHÁM PHỤ KHOA VÀ VIÊM NHIỄM PHỤ KHOA THÔNG THƯỜNG

    2919/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Viêm âm đạo do vi khuẩn
    So sánh bắt cặp
    Rối loạn nhịp trên thất
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 17/08/2025

    kỹ năng phân tích x quang ngực thẳng - CME 48h (hoàn toàn trực tuyến - từ xa)

    thông tin chi tiết : đường dẫn

     

     

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space