Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)

(Trở về mục nội dung gốc: Q-codes )

Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision): là quá trình kiểm tra, theo dõi tiến độ nghiên cứu, sự tuân thủ của nghiên cứu viên theo đề cương đã được phê duyệt và những quy định của pháp luật về nghiên cứu.

Trở về mục nội dung gốc: Q-codes

  • Phù niêm trước xương chày (pretibial myxedema)
  • Quy trình thực hành chuẩn (Standard Operating Procedure - SOP)
  • Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người (Research involving human participants)
  • Nghiên cứu đa trung tâm (Multi-site research)
  • Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)
  • Phiếu cung cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu (Informed Consent form - ICF)
  • Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu (Assent Form - AF)
  • Tự nguyện (Voluntary)
  • Sự riêng tư (Privacy)
  • Xung đột lợi ích (Conflict of interest)
  • Dữ liệu cá nhân (Personal data)
  • Lợi ích (Benefit)
  • Nguy cơ (Risk)
  • Đạo đức y sinh học (Bioethics)
  • Nguy cơ tối thiểu (Minimal risk)
  • Rủi ro (Potential harm)
  • Bồi thường (Compensation)
  • Hoàn trả (Reimburse)
  • Thẩm định theo quy trình đầy đủ (Full review)
  • Thẩm định theo quy trình rút gọn (Expedited review)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Bài giảng về giải phẫu

    CME.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Hướng dẫn sử dụng các thuốc (dmards)

    361/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    2.2. Các thể lâm sàng

    2099/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Hội chứng Wellen (ECG Ví dụ 3)
    Quy trình điều trị dày sừng da dầu bằng đốt điện
    Lấy dữ liệu
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 18/05/2025

    kỹ năng phân tích x quang ngực thẳng - CME 48h (hoàn toàn trực tuyến - từ xa)

    thông tin chi tiết : đường dẫn

     

     

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space