Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Đặc điểm sinh lý trẻ vị thành niên

(Tham khảo chính: Q-codes )

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU, TÂM SINH LÝ TRONG THỜI KỲ VỊ THÀNH NIÊN

Tuổi VTN là thời kỳ phát triển đặc biệt-thời kỳ xảy ra đồng thời hàng loạt những biến đổi nhanh chóng cả về cơ thể cũng như sự biến đổi tâm lý và các mối quan hệ xã hội. Người cung cấp dịch vụ cần hiểu rõ về các đặc điểm tâm sinh lý và những thay đổi trong độ tuổi này thì mới có thể tiếp cận, tư vấn và cung cấp dịch vụ được cho các em một cách phù hợp, thân thiện và hiệu quả.

Lứa tuổi VTN là từ 10 đến 18 tuổi và được chia ra 3 giai đoạn:

+ VTN sớm: từ 10 đến 13 tuổi

+ VTN giữa: từ 14 đến 16 tuổi

+ VTN muộn: từ 17 đến 18 tuổi

Ba giai đoạn phân chia này chỉ có tính tương đối, có thể khác nhau ở từng VTN.

  1. Những thay đổi về giải phẫu và sinh lý trong thời kỳ VTN

- Sự phát triển cơ thể rõ rệt và dễ nhận thấy nhất là các dấu hiệu dậy thì. Tuổi dậy thì ở các em nữ thường sớm hơn và trong khoảng từ 10-15 tuổi, các em nam trong khoảng từ 12-17 tuổi.

- Trong giai đoạn dậy thì, các nội tiết tố sinh dục (estrogen và progesteron đối với nữ, testosteron đối với nam) tăng dần, cơ quan sinh dục phát triển và cơ thể chuẩn bị sẵn sàng cho hoạt động sinh sản. Biểu hiện rõ rệt ở các em nữ là hiện tượng kinh nguyệt và ở em nam là hiện tượng xuất tinh.

Dậy thì ở các em nữ:

- Phát triển núm vú, quầng vú.

- Tử cung, âm đạo, buồng trứng phát triển to ra, xương hông nở ra.

- Phát triển chiều cao nhanh chóng.

- Mọc lông sinh dục: lông mu, lông nách.

- Xuất hiện kinh nguyệt.

- Các tuyến bã hoạt động mạnh, xuất hiện mụn trứng cá.

Dậy thì ở các em nam:

- Tinh hoàn và dương vật to lên, da tinh hoàn sẫm màu lại.

- Thanh quản mở rộng, vỡ tiếng, yết hầu lộ ra.

- Tăng trưởng nhanh chóng về chiều cao, các xương dài phát triển, cơ bắp ở vai, ngực, cánh tay... to ra.

- Xuất hiện lông mu, ria mép.

- Có xuất tinh (thường là mộng tinh hay còn gọi là “giấc mơ ướt”).

- Các tuyến bã hoạt động mạnh, xuất hiện mụn trứng cá.

  1. Những biến đổi về tâm lý trong thời kỳ VTN: tùy theo từng giai đoạn phát triển của thời kỳ VTN mà có những biến đổi về tâm lý khác nhau.

Thời kỳ VTN sớm:

- Bắt đầu ý thức mình không còn là trẻ con, muốn được độc lập.

- Muốn được tôn trọng, được đối xử bình đẳng như người lớn.

- Chú trọng đến các mối quan hệ bạn bè.

- Quan tâm đến hình thức bên ngoài và những thay đổi của cơ thể.

- Tò mò, thích khám phá, thử nghiệm.

- Bắt đầu phát triển tư duy trừu tượng.

- Có những hành vi mang tính thử nghiệm, bốc đồng.

Thời kỳ VTN giữa:

- Tiếp tục quan tâm nhiều hơn đến hình dáng cơ thể.

- Tỏ ra độc lập hơn, thích tự mình quyết định, có xu hướng tách ra khỏi sự kiểm soát của gia đình.

- Phát triển mạnh cá tính, sở thích cá nhân.

- Chịu ảnh hưởng nhiều của bạn bè đồng trang lứa.

- Quan tâm đến bạn khác giới, dễ ngộ nhận tình bạn khác giới với tình yêu.

- Tiếp tục phát triển tư duy trừu tượng.

- Phát triển kỹ năng phân tích, bắt đầu nhận biết hậu quả của hành vi.

- Có xu hướng muốn thử thách các quy định, các giới hạn mà gia đình hay xã hội đặt ra.

Thời kỳ VTN muộn:

- Khẳng định sự độc lập và tạo dựng hình ảnh bản thân tương đối ổn định.

- Khả năng đánh giá và giải quyết vấn đề tốt hơn.

- Cách suy nghĩ, nhận xét và ứng xử chín chắn hơn.

- Ảnh hưởng của nhóm bạn bè giảm dần, quay lại chú trọng mối quan hệ gia đình.

- Chú trọng tới mối quan hệ riêng tư, tin cậy giữa 2 người hơn quan hệ theo nhóm.

- Định hướng cuộc sống, nghề nghiệp rõ ràng hơn.

- Biết phân biệt tình bạn và tình yêu, cách nhìn nhận tình yêu mang tính thực tế hơn, có xu hướng muốn thử nghiệm tình dục.

  1. Những mong muốn của VTN/TN về sức khỏe/SKSS/SKTD

- Phát triển tốt về chiều cao, cân nặng.

- Không ốm đau bệnh tật.

- Có khả năng tránh được ma túy, rượu và các chất gây nghiện.

- Phát triển nhân cách tốt, được mọi người coi trọng.

  1. Những quyền của VTN/TN về sức khỏe/SKSS/SKTD: VTN/TN có tất cả các quyền cơ bản về SKSS/SKTD, đặc biệt cần thiết các quyền:

- Quyền được thông tin đầy đủ, chính xác về sức khỏe/SKSS/SKTD.

- Quyền tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe/SKSS/SKTD phù hợp và có chất lượng.

- Quyền được đối xử bình đẳng, tôn trọng, không bị cưỡng bức, bạo hành.

- Quyền tự quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong các vấn đề liên quan đến sức khỏe/SKSS/SKTD (kết hôn hay không, giữ thai hay chấm dứt thai kỳ…) trên cơ sở được cung cấp đầy đủ thông tin và phù hợp với pháp luật.

  1. Những rào cản khiến VTN/TN khó thực hiện mong muốn và quyền trong lĩnh vực SKSS/SKTD

- Quan niệm của xã hội đối với việc chăm sóc và giáo dục SKSS/SKTD cho VTN/TN còn hạn chế, chưa thống nhất.

- Các chính sách, chiến lược về SKSS/SKTD cho thanh thiếu niên còn ít, chưa cụ thể, chưa có nhiều chính sách động viên VTN/TN.

- Thiếu các cơ sở cung cấp dịch vụ sức khỏe thân thiện với VTN/TN.

- Thái độ định kiến của thầy cô giáo, cha mẹ, cộng đồng, đặc biệt là người cung cấp dịch vụ, đối với việc cung cấp thông tin và dịch vụ chăm sóc SKSS/SKTD là những rào cản lớn đối với VTN/TN.

- Đa số các cán bộ cung cấp dịch vụ còn chưa được huấn luyện để biết cách làm việc với VTN/TN.

 

  • Phù niêm trước xương chày (pretibial myxedema)
  • Quy trình thực hành chuẩn (Standard Operating Procedure - SOP)
  • Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người (Research involving human participants)
  • Nghiên cứu đa trung tâm (Multi-site research)
  • Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)
  • Phiếu cung cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu (Informed Consent form - ICF)
  • Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu (Assent Form - AF)
  • Tự nguyện (Voluntary)
  • Sự riêng tư (Privacy)
  • Xung đột lợi ích (Conflict of interest)
  • Dữ liệu cá nhân (Personal data)
  • Lợi ích (Benefit)
  • Nguy cơ (Risk)
  • Đạo đức y sinh học (Bioethics)
  • Nguy cơ tối thiểu (Minimal risk)
  • Rủi ro (Potential harm)
  • Bồi thường (Compensation)
  • Hoàn trả (Reimburse)
  • Thẩm định theo quy trình đầy đủ (Full review)
  • Thẩm định theo quy trình rút gọn (Expedited review)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Hội nhập xã hội

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Điều trị

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Nghiệm pháp Dix-Hallpike (Nylen Barany)

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    QUY TRÌNH CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ NGƯỜI LỚN
    bài làm 4
    2226
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space