Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space
 VIÊM HỌNG CẤP KÉO DÀI Ở VỊ THÀNH NIÊN

VIÊM HỌNG CẤP KÉO DÀI Ở VỊ THÀNH NIÊN

(Trở về mục nội dung gốc: )

Bối cảnh: Phòng khám cấp cứu, một bệnh viện đa khoa.

1. Thông tin hành chính:

  • Bệnh nhân: Nguyễn Thị A.

  • Tuổi: 14

  • Giới tính: Nữ

2. Lý do nhập viện: Đau họng ngày càng nặng, không ăn uống được.

3. Bệnh sử: Bệnh nhân khai bệnh khởi phát cách đây 3 tuần với triệu chứng đau họng. Ban đầu, bệnh nhân chỉ đau rát nhẹ nhưng tình trạng ngày càng trầm trọng hơn. Trong 3 tuần qua, bệnh nhân đã đi khám tại phòng khám tư 2 lần (cách 2 tuần và cách 2 ngày). Tại mỗi lần khám, bệnh nhân được chẩn đoán là viêm họng do virus, dựa trên xét nghiệm nhanh kháng nguyên liên cầu (rapid antigen detection test - RADT) và cấy dịch họng tìm liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A (Group A Streptococcus - GAS) đều cho kết quả âm tính. Bệnh nhân được khuyên điều trị triệu chứng tại nhà.

Tuy nhiên, tình trạng đau họng không thuyên giảm mà ngày càng nặng hơn, đặc biệt đau nhiều khi nuốt. Khoảng 1 tuần nay, bệnh nhân gần như không thể ăn được và uống rất ít do đau. Điều này dẫn đến sụt cân đáng kể khoảng 10 kg (22 lb). Bệnh nhân có nôn ói 2 lần trong ngày nhập viện. Bệnh nhân không sốt, không ho, không phát ban, không tiêu chảy.

4. Tiền căn:

  • Bản thân:

    • Nội khoa: Không ghi nhận bệnh lý mạn tính.

    • Ngoại khoa: Không có.

    • Tiêm chủng: Đã tiêm chủng đầy đủ theo chương trình tiêm chủng mở rộng.

  • Xã hội: Bệnh nhân cho biết có một bạn tình, có quan hệ tình dục và khẳng định luôn sử dụng bao cao su.

5. Thăm khám lâm sàng (tại thời điểm nhập viện):

  • Tổng trạng:

    • Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.

    • Thể trạng gầy, da niêm mạc khô, biểu hiện mất nước.

  • Sinh hiệu:

    • Mạch: 150 lần/phút, nhanh, nhẹ.

    • Nhiệt độ: 37.2 °C.

    • Huyết áp: 100/60 mmHg.

    • Nhịp thở: 20 lần/phút.

  • Khám chuyên khoa Tai Mũi Họng:

    • Họng: Niêm mạc họng đỏ. Amidan hai bên phì đại, sung huyết, có ít dịch tiết trắng. Vòm khẩu cái có nhiều chấm xuất huyết (petechiae).

    • Cổ: Nổi hạch cổ cả nhóm trước và sau, kích thước khoảng 1-1.5 cm, di động, ấn đau.

  • Khám các cơ quan khác:

    • Tim: Nhịp tim nhanh đều, T1-T2 rõ, không âm thổi.

    • Phổi: Rì rào phế nang êm dịu, không ran.

    • Bụng: Mềm, không chướng.

    • Thần kinh: Cổ mềm, không dấu thần kinh khu trú.

6. Kết quả cận lâm sàng ban đầu:

  • Công thức máu:

    • Bạch cầu (WBC): 20.500 /μL (tăng cao).

  • Sinh hóa máu:

    • Natri (Na+): 154 mEq/L (tăng).

    • BUN: 32 mg/dL (tăng).

    • Creatinine: 1.03 mg/dL (tăng so với mức nền của bệnh nhân là 0.4 mg/dL).

space
Tài liệu đào tạo liên tục

Trở về mục nội dung cha

Nội dung con:

Nội dung anh em:

1-hình 1
Định nghĩa

DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

1-hình 1
Phân loại và nguyên nhân vàng da hoặc tăng bilirubin máu không triệu chứng

uptodate.....(xem tiếp)

1-hình 1
Xẹp phổi dạng vòng

CME.....(xem tiếp)

Kiến thức nhanh
Chẩn đoán
Đặt vấn đề
Rối loạn nhịp trên thất


Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

space