Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ NHAU BONG NON

(Tham khảo chính: Bệnh viện Từ Dũ )

['NHAU BONG NON
I. Định nghĩa
Nhau bong non (NBN) là tình trạng nhau bám ở vị trí bình thường nhưng bong sớm trước khi sổ thai do bệnh lý hoặc chấn thương.
II. Chẩn đoán
• Triệu chứng cơ năng
- Đột ngột đau bụng dữ dội.
- Ra huyết âm đạo đen loãng, không đông.
• Triệu chứng thực thể
- Tử cung co cứng nhiều. Trương lực cơ tử cung tăng, tử cung cứng như gỗ và tử cungtăng chiều cao.
- Có thể có thai suy hay mất tim thai.
- Có thể có choáng.
- Có thể có hội chứng tiền sản giật.
- Khám âm đạo: Ra máu âm đạo lượng từ ít tới nhiều, đỏ sậm, loãng, không đông, đoạndưới căng, cổ tử cung chắc, siết chặt ở lỗ trong cổ tử cung, màng ối căng phồng, nướcối có thể có máu.
• Cận lâm sàng
- Siêu âm có thể không thấy khối máu tụ sau nhau nhưng cũng không được loại trừNBN.
- Các xét nghiệm máu không giúp chẩn đoán NBN nhưng có thể chẩn đoán hậu quả rốiloạn đông máu do NBN.
• Phân loại
- Thể nhẹ
+ Tổng trạng bình thường, chảy máu ít.
+ Có thể không có dấu suy thai.
+ Chuyển dạ thường diễn tiến nhanh.
+ Thường chỉ chẩn đoán được khi làm siêu âm hoặc ghi nhận dấu ấn của huyết tụ trên bánh nhau ngay sau sinh.
- Thể nặng - phong huyết tử cung nhau
+ Sản phụ đau dữ dội.
+ Mất tim thai.
+ Có thể kèm hội chứng tiền sản giật nặng.
+ Tình trạng choáng nặng.
+ Ra máu âm đạo sậm đen, loãng không đông.
+ Trương lực cơ tử cung tăng, tử cung cứng như gỗ và tử cung tăng chiều cao.
+ Cổ tử cung cứng, ối căng phồng, nước ối có thể có máu.
Chẩn đoán NBN chủ yếu dựa trên lâm sàng. Xét nghiệm chỉ hỗ trợ thêm cho lâm sàng
III. Xử trí
1. Nguyên tắc xử trí
Tùy thuộc vào
- Tổng trạng thai phụ.
- Tuổi thai.
- Tình trạng thai.
2. Xử trí
• Nhau bong non thể nặng, ảnh hưởng tổng trạng mẹ: MLT cấp cứu
- Mổ đường dọc.
- Thắt động mạch tử cung dự phòng.
- Nếu xảy ra băng huyết xem phác đồ băng huyết.
- Dựa vào tuổi, PARA, tổng trạng mẹ quyết định cắt tử cung.
• NBN thể nhẹ, tổng trạng mẹ và biểu đồ TT cho phépTuổi thai > 34 tuần
- Tiên lượng sinh trong vòng 1giờ: bấm ối, sinh đường âm đạo.
- Tiên lượng diễn tiến CD thuận lợi: bấm ối, tăng co (nếu gò không đủ), sinh đường âmđạo.
- Tiên lượng diễn tiến CD không thuận lợi: MLT.
Tuổi thai < 34 tuần
- Hỗ trợ phổi (Betamethasone 12mg x 24 giờ, hiệu quả nhất sau 24 giờ), theo dõi sáttình trạng mẹ và thai.
- Trong thời gian theo dõi, nếu tình trạng mẹ và thai diễn tiến xấu thì MLT cấp cứu.
- Sau hỗ trợ phổi, tổng trạng mẹ ổn định, tim thai tốt thì có thể CDTK bằng tăng co phốihợp thuốc mềm CTC để sinh đường âm đạo khi thuận lợi hoặc MLT khi không thuậnlợi.
Trường hợp thai chết
- Tổng trạng mẹ bị ảnh hưởng: MLT.
- Tình trạng mẹ cho phép: bấm ối, tăng co theo dõi sinh đường âm đạo.
- Điều trị nội khoa tích cực khi có rối loạn đông máu.']

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG SAU MỔ
  • CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
  • CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ THAI NGOÀI TỬ CUNG
  • CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ NHAU BONG NON
  • CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ, BIẾN CHỨNG NHAU TIỀN ĐẠO
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
  • CÁC PHÁC ĐỒ KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SÓT NHAU SÓT THAI
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ THAI CHẾT LƯU ĐẾN HẾT 12 TUẦN
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ THỦNG TỬ CUNG TRONG KHI HÚT THAI HOẶC NẠO SINH THIẾT
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAU MỔ
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM VÙNG CHẬU
  • GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ TỦY SỐNG - NGOÀI MÀNG CỨNG KẾT HỢP
  • NGUYÊN NHÂN ĐIỀU TRỊ BĂNG HUYẾT SAU SINH
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN SÙI MÀO GÀ SINH DỤC (MỤN CÓC SINH DỤC)
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ BỆNH HẠ CAM
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM CỔ TỬ CUNG
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO THIẾU NỘI TIẾT
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO TRICHOMONAS
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Lông tóc phát triển quá mức

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Định nghĩa tình trạng xơ gan

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tình huống minh họa

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Từ khóa
    bỏng nắng
    Đặc điểm bệnh nhân và bệnh
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space