Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH

(Tham khảo chính: Bệnh viện Từ Dũ )

['CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
I. Mục đích
- Phát hiện sớm những thai kỳ bị DTBS nặng, bệnh lý gen hoặc những trẻ giảm thiểutrí tuệ: HC DOWN, Trisomy 13, Trisomy 18, bệnh Thalassemia, ...từ đó tư vấncho thai phụ và gia đình hướng kết thúc thai kỳ nhằm giảm gánh nặng cho gia đìnhvà xã hội.
- Việc chẩn đoán sớm những khuyết tật có thể sửa chữa được sau sinh như sứt môi,chẻ vòm, tay chân khoèo... sẽ giúp cho việc chuẩn bị tâm lý tốt hơn cho vợ chồng.
II. Các bước sàng lọc và chẩn đoán trước sinh theo tuổi thai
1. Khám thai lần đầu tiên
- Khi có tim thai, người mẹ được cho làm 1 số xét nghiệm để đánh giá sức khỏe bảnthân và nguy cơ cho thai nhi: huyết đồ, đường huyết, nhóm máu, yếu tố Rhesus,HBsAg, HIV, VDRL, Rubella (IgM và IgG).
- Tầm soát bệnh Thalassemia thai nhi bằng xét nghiệm huyết đồ của bố mẹ.
2. Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh 3 tháng đầu
- Tuần thứ 11 - 13 tuần 6 ngày: Đo độ mờ gáy, kết hợp độ mờ gáy với tuổi mẹ vàDouble test [PAPP-A (Pregnancy Associated Plasma Protein A) và Free βhCG] đểđánh giá nguy cơ hội chứng Down, Trisomy 18 và Trisomy 13. Với những đốitượng thuộc nhóm nguy cơ cao được tư vấn sinh thiết gai nhau làm nhiễm sắc thểđồ (phụ lục 1).
- Siêu âm khoảng thời gian này có thể phát hiện những dị tật nặng nề của thai như:vô sọ, nang bạch huyết vùng cổ thai nhi, cụt chi. Khi có những DTBS nặng nề này,tư vấn thai phụ và gia đình kết thúc thai kỳ.
3. Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh 3 tháng giữa
- Tuần thứ 14 - 21, nếu chưa được sàng lọc 3 tháng đầu: làm Triple test (AFP, FreeβhCG và UE3) tầm soát nguy cơ hội chứng Down, Trisomy 18 và khuyết tật ốngthần kinh thai nhi.
- Tuần thứ 21 - 24: Siêu âm khảo sát hình thái học.
Với những đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao được tư vấn xét nghiệm dịch ối để chẩn đoán bệnh lý di truyền và bệnh lý gen (phụ lục 1). Với những DTBS nặng nềnhư não úng thủy, bất sản thận hai bên, tim bẩm sinh nặng... tư vấn thai phụ và giađình chấm dứt thai kỳ (phụ lục 2).
4. Tuổi thai muộn hơn
3 tháng cuối thai kỳ. Siêu âm có vai trò trong chẩn đoán thai chậm tăng trưởng, dây rốn quấn cổ thai, nhau tiền đạo, nhau cài răng lược.
5. CHỈ ĐỊNH SINH THIẾT GAI NHAU/CHỌC ỐIKHẢO SÁT RỐI LOẠN NHIỄM SẮC THỂVÀ BỆNH LÝ DI TRUYỀN PHÂN TỬ THAI NHI
I. Sàng lọc quý 1
(Áp dụng cho tất cả thai phụ đến khám thai ở tuổi thai sớm trong 3 tháng đầu thai kỳ)
- Kết quả xét nghiệm phối hợp theo FMF (ĐMDG + PAPP-A và βhCG) >1/250.
- Nếu kết quả sàng lọc quý 1 thấp (<1/250) nhưng siêu âm hình thái học quí hai cóbất thường, nguy cơ hiệu chỉnh sẽ thay đổi tùy theo từng loại bất thường như bảng1 hoặc bảng 2. Kết quả nguy cơ sau cùng > 1/250 có chỉ định chọc ối.
Bảng 1: Tỉ số nguy cơ (LR) của dấu chứng đơn độc trên siêu âm
Dấu chứng siêu âm
Tỉ số nguy cơ
Bất /Thiểu sản xương mũi
x 41
Da gáy dày
x 10
Não thất bên dãn
x 5
Xương cánh tay ngắn
x 4
Ruột echo dày
x 3
Xương đùi ngắn
x 1.5
Ổ echo dày trong tim
x 1
Dãn bể thận
x 1
Nang đám rối mạng mạch
x 1
Dị tật thai (thoát vị rốn, kênh nhĩ thất, hẹp tá tràng)
x 5.2
Bảng 2: Tỉ số nguy cơ (LR) của hai dấu chứng trên siêu âm

Ổ echo dày/tim
Dãn bể thận
Xương cánh tayngắn
Xương đùi ngắn
Ruột echo dày
Da gáy dày
Ổ echo dày trong tim
-
X8
X 15
X 30
X25
X80
Dãn bể thận
X 8
-
X10
X30
X25
X 80
X đùi ngắn
X15
X10
-
X50
X40
X100
X cánh tay ngắn
X30
X30
X50
-
X100
X 300
Ruột echo dày
X25
X25
X40
X100
-
X200
Da gáy dày
X80
X80
X100
X300
X200
-
II. Sàng lọc quý 2
(Áp dụng cho những thai phụ đến khám ở tuổi thai muộn hơn 14- 21 tuần)
- Nguy cơ HC Down kết hợp tuổi và Triple test
+ Nguy cơ cao > 1/250: Chọc ối.
+ Nguy cơ < 1/350: khám thai định kỳ và siêu âm hình thái học ở tuổi thai 20 - 22 tuần. Nếu có dấu chứng bất thường trên siêu âm, nguy cơ ban đầu sẽ được hiệuchỉnh lại theo tỉ số nguy cơ của từng dấu chứng hoặc hai dấu chứng (Bảng 1 vàbảng 2), nếu kết quả cuối cùng > 1/250 có chỉ định chọc ối.
+ Nếu kết quả siêu âm hình thái học bình thường, nguy cơ ban đầu sẽ giảm đi 1/3.
III. Sản phụ khám thai sau 21 tuần
- Không làm Triple test.

- Nguy cơ ban đầu là nguy cơ theo tuổi mẹ._
- Nguy cơ hiệu chỉnh tùy kết quả siêu âm
+ Kết quả siêu âm bình thường: Nguy cơ giảm 1/3.
> Ví dụ sản phụ 38 tuổi, nguy cơ ban đầu theo tuổi mẹ là 1/142, kết quả siêu âm bình thường nguy cơ sẽ giảm đi 1/3 thành 1/426.
+ Kết quả siêu âm bất thường, nguy cơ sẽ thay đổi tùy theo tỷ lệ tăng lên của mỗi loại bất thường ở bảng 1 và 2.
+ Ví dụ sản phụ 35 tuổi, nguy cơ là 1/302, siêu âm có da gáy dày sẽ tăng nguy cơ lên 10 lần nên nguy cơ hiệu chỉnh là 1/30.
IV. Những chỉ định đặc biệt
- Bố mẹ mang rối loạn cấu trúc NST.
- Tiền sử sinh con bị Thalassemia.
- XN huyết đồ nghi ngờ Thalassemia.
- Không cần làm XN sinh hóa ở những trường hợp trên
- Theo yêu cầu của thai phụ và gia đình.']

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG SAU MỔ
  • CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
  • CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ THAI NGOÀI TỬ CUNG
  • CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ NHAU BONG NON
  • CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ, BIẾN CHỨNG NHAU TIỀN ĐẠO
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
  • CÁC PHÁC ĐỒ KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SÓT NHAU SÓT THAI
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ THAI CHẾT LƯU ĐẾN HẾT 12 TUẦN
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ THỦNG TỬ CUNG TRONG KHI HÚT THAI HOẶC NẠO SINH THIẾT
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAU MỔ
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM VÙNG CHẬU
  • GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ TỦY SỐNG - NGOÀI MÀNG CỨNG KẾT HỢP
  • NGUYÊN NHÂN ĐIỀU TRỊ BĂNG HUYẾT SAU SINH
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN SÙI MÀO GÀ SINH DỤC (MỤN CÓC SINH DỤC)
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ BỆNH HẠ CAM
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM CỔ TỬ CUNG
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO THIẾU NỘI TIẾT
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO TRICHOMONAS
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Cận lâm sàng

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Lịch sử của bệnh án điện tử

    nguyên lý y học gia đình.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    rale nổ mịn

    kỹ năng.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    So sánh trung vị giữa nhiều nhóm
    Biện pháp can thiệp
    Nhược điểm
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space