Dựa trên thông tin từ các nguồn được cung cấp, các vấn đề liên quan đến thanh toán chi phí triển khai dịch vụ y tế từ xa tại Việt Nam bao gồm các khía cạnh về chi phí hoạt động, nguồn kinh phí thực hiện Đề án, việc xây dựng giá dịch vụ và quy định chi trả BHYT, cũng như các hình thức thanh toán khác:
1.Chi phí Hoạt động và Triển khai:
◦Hoạt động y tế từ xa bao gồm chi phí vận hành hệ thống công nghệ thông tin và các chi phí gia tăng để thực hiện hoạt động này, được chi trả theo quy định của pháp luật1.
◦Kinh phí để triển khai Đề án "Khám, chữa bệnh từ xa" giai đoạn 2020-2025 bao gồm:
▪Đối với bệnh viện tuyến trên: kinh phí mua sắm trang thiết bị hệ thống tele-medicine (sử dụng từ nguồn kinh phí Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016-2020) và kinh phí triển khai các hoạt động khác như đường truyền, thuê nhân lực, chuyên gia2.
▪Đối với bệnh viện tuyến dưới: kinh phí nâng cấp cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị y tế, công nghệ thông tin và kinh phí cho các hoạt động khác3.
◦Nguồn kinh phí thực hiện Đề án bao gồm Ngân sách Nhà nước, nguồn ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác3. Các bệnh viện tư nhân tự bảo đảm kinh phí đầu tư hạ tầng, trang thiết bị và đóng góp kinh phí cho bệnh viện tuyến trên4.
◦Các đơn vị, cơ quan trong ngành y tế được khuyến cáo ưu tiên kinh phí cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số, bao gồm cả y tế từ xa56. Tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được yêu cầu đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT78. Các đơn vị được khuyến khích dành tối thiểu 1% các nguồn kinh phí để chi cho ứng dụng CNTT9.
2.Xây dựng Giá dịch vụ và Quy định Chi trả:
◦Đề án "Khám, chữa bệnh từ xa" đặt mục tiêu cụ thể là giảm chi phí khám, chữa bệnh, chi phí bảo hiểm y tế và chi phí tiền túi của người dân10.
◦Có nhiệm vụ xây dựng các hướng dẫn chi tiết về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh từ xa và thanh toán bảo hiểm y tế11, cũng như xây dựng các quy định về tài chính thực hiện Đề án11.
◦Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp để xây dựng giá các hoạt động khám chữa bệnh từ xa để có căn cứ chi trả phí khám, chữa bệnh từ xa tự nguyện hoặc bảo hiểm y tế12. Vụ này cũng chủ trì xây dựng giá dịch vụ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa13.
◦Vụ Bảo hiểm y tế có trách nhiệm chủ trì phối hợp để xây dựng các quy định về chi trả bảo hiểm y tế đối với các dịch vụ y tế khám, chữa bệnh từ xa tại các bệnh viện tuyến dưới, bệnh viện tuyến trên, trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt1214.
◦Hoạt động hội chẩn liên viện cũng được thúc đẩy việc chi trả12.
◦Các cán bộ y tế và đơn vị tham gia hoạt động tư vấn, khám chữa bệnh từ xa được chi trả công tư vấn KCB theo hướng dẫn của BYT về chi trả cho dịch vụ tư vấn KCB từ xa1516.
3 Hỗ trợ Thanh toán BHYT và Các Nguồn Chi trả Khác (Thông qua chuẩn dữ liệu):
◦Quyết định số 130/QĐ-BYT ban hành chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan17. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm gửi dữ liệu điện tử này cho cơ quan Bảo hiểm xã hội để phục vụ công tác quản lý và giám định, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế18.
◦Chuẩn dữ liệu này bao gồm các trường thông tin chi tiết về chi phí, phân tách rõ ràng các nguồn chi trả17:
▪Tổng thành tiền (THANH_TIEN_BV)19.
▪Mức giá do quỹ BHYT thanh toán (THANH_TIEN_BH)2021.
▪Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng BHYT (T_BNCCT)2223.
▪Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của quỹ BHYT (T_BNTT)2425.
▪Số tiền cơ sở KBCB đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi mức hưởng BHYT (T_BHTT)20.
▪Số tiền được ngân sách nhà nước hỗ trợ (T_NGUONKHAC_NSNN)2627.
▪Số tiền được các tổ chức/cá nhân ngoài lãnh thổ Việt Nam hỗ trợ (T_NGUONKHAC_VTNN)26....
▪Số tiền được các tổ chức/cơ quan/đơn vị/cá nhân trong lãnh thổ Việt Nam hỗ trợ (T_NGUONKHAC_VTTN)2829.
▪Số tiền được các nguồn khác còn lại hỗ trợ (T_NGUONKHAC_CL)29....
▪Tổng số tiền do nguồn khác chi trả (T_NGUONKHAC)3031.
◦Chuẩn dữ liệu này áp dụng cho cả chi tiết thuốc32, dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế33, dịch vụ cận lâm sàng34.
◦Việc kết nối dữ liệu hình ảnh chẩn đoán y khoa trên Nền tảng VTelehealth với Hệ thống Thông tin giám định bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam nhằm thực hiện công tác giám định chi trả chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế không sử dụng in phim35.
◦Danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám bệnh, chữa bệnh từ xa đã được ban hành36..., điều này có thể ảnh hưởng đến việc xác định dịch vụ nào được xem xét chi trả bởi BHYT.
4 Thúc đẩy Thanh toán Không dùng Tiền mặt:
◦Bộ Y tế đang đẩy mạnh thanh toán dịch vụ y tế không dùng tiền mặt639.
◦Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được yêu cầu triển khai thanh toán viện phí không dùng tiền mặt đảm bảo đúng quy định pháp luật và an toàn thông tin, tính riêng tư40.
◦Một mục tiêu của Nền tảng VTelehealth là thúc đẩy sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và các dịch vụ giá trị gia tăng khác4142.
Tóm lại, các quy định hiện hành và các đề án của Bộ Y tế đã xác định rõ sự cần thiết của việc thanh toán cho các hoạt động y tế từ xa, bao gồm cả chi phí triển khai hạ tầng và chi phí dịch vụ. Các quy định về xây dựng giá dịch vụ khám, chữa bệnh từ xa và quy định chi trả BHYT đang trong quá trình xây dựng hoặc đã được ban hành một phần. Chuẩn dữ liệu đầu ra đã bao gồm các trường thông tin chi tiết để phục vụ việc thanh toán BHYT, người bệnh cùng chi trả, người bệnh tự trả và các nguồn hỗ trợ khác. Ngoài ra, việc thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt cũng là một phần trong nỗ lực chuyển đổi số y tế liên quan đến thanh toán chi phí dịch vụ.
|