3.1. Tiêm chủng cho trẻ phơi nhiễm và trẻ nhiễm HIV
Trẻ phơi nhiễm và nhiễm HIV cần được tiêm chủng theo lịch như mọi trẻ khác nhưng cần lưu ý khi tiêm các vắc xin sống như:
- Vắc xin BCG
Trẻ phơi nhiễm với HIV:
Tiêm phòng vắc xin BCG khi chưa có bằng chứng khẳng định nhiễm HIV
Theo dõi sát trẻ phơi nhiễm HIV sau tiêm phòng vắc xin BCG để phát hiện bệnh do tiêm BCG: Loét vị trí tiêm, viêm hạch, bệnh BCG lan tỏa (suy mòn, gan lách hạch to) có nguy cơ cao ở trẻ nhiễm HIV.
Hoãn tiêm BCG cho trẻ có cân nặng < 2000g hoặc có các biểu hiện lâm sàng nghi nhiễm HIV cho đến khi khẳng định tình trạng nhiễm HIV.
Trẻ không được điều trị dự phòng lây truyền mẹ con và/hoặc trẻ được khẳng định nhiễm HIV: Không tiêm BCG
- Các vắc xin sống khác: Bại liệt, Sởi, Rubella, ...
Trẻ nhiễm HIV: Hoãn sử dụng vắc xin sống nếu trẻ có biểu hiện nhiễm HIV nặng, tế bào CD4 < 15% hoặc ở giai đoạn lâm sàng 4. Khi trẻ được điều trị ARV ổn định và tình trạng lâm sàng được cải thiện cần tiếp tục tiêm chủng cho trẻ theo lịch tiêm chủng như trẻ không nhiễm HIV.
3.2. Tiêm chủng cho người lớn nhiễm HIV
Bảng 16: Lịch tiêm chủng cho người bệnh người lớn nhiễm HIV
|
Cúm
|
Bạch hầu- Ho gà- Uốn ván
|
Thủy đậu
|
Phế cầu
|
Sởi, quai bị, Rubella (MMR)
|
HPV (nữ giới 9-26 tuổi)
|
Viêm gan A
|
Viêm gan vi rút B
|
HiB
|
Vắc xin phế cầu liên hợp 10, 13 giá (PCV13)
|
Vắc xin não mô cầu, Polisaccazis hoặc liên hợp
|
CD4 <200 tb /mm 3
|
Tiêm 1 mũi hàng năm
|
Cứ 10 năm tiêm nhắc lại 1 mũi
|
Chống chỉ định
|
Tiêm 1 mũi
|
Tiêm theo lịch
|
Chống chỉ định
|
Tiêm 3 mũi
|
2 mũi, cách nhau 12-18 tháng
|
Tiêm 3 mũi
|
Cân nhắc tiêm 1-3 mũi
|
CD4 ≥200 tb /mm3
|
Tiêm 2 mũi theo lịch
|
Tiêm 1 hoặc 2 mũi
|
Lưu ý:
- Vắc xin sống (sởi, quai bị, rubella, thủy đậu): không tiêm cho người nhiễm HIV khi CD4 < 200 tế bào/mm3 hoặc/và GĐLS 4. Khi người bệnh được điều trị ARV ổn định, có thể tiếp tục tiêm phòng như cho người không nhiễm HIV.
- Vắc xin khác: tiêm phòng như người không nhiễm HIV.
|