Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Tiếp cận chẩn đoán

(Trở về mục nội dung gốc: ICPC )

 

2.3.1.    Khai thác tiền sử


-    Bệnh sử hiện tại: Chi tiết về ≥ 2 triệu chứng chính (nghẹt mũi, chảy mũi +/- đau mặt, giảm ngửi), thời gian (<12 tuần hay ≥12 tuần), tần suất, đặc điểm:
o    Chảy mũi: Trước/sau, màu sắc (trong, trắng, vàng, xanh, nâu, đen, lẫn máu), độ đặc. Mùi hôi (cacosmia)?
o    Nghẹt mũi: Một/hai bên, mức độ, liên tục hay từng lúc.
o    Đau/áp lực/nặng mặt: Vị trí (trán, má, quanh mắt, gốc mũi, đỉnh đầu, răng hàm trên), tính chất, yếu tố tăng/giảm.
o    Khứu giác/Vị giác: Giảm hay mất (hyposmia/anosmia), mức độ, thời điểm khởi phát.
o    Triệu chứng khác: Hắt hơi, ngứa mũi/mắt/họng, ho, sốt, mệt mỏi, đau họng, thay đổi giọng nói, chảy máu mũi.
-    Tiền sử bệnh lý:
o    Dị ứng (môi trường, thức ăn), hen suyễn, nhạy cảm NSAID/aspirin (Tam chứng Samter: hen, polyp mũi, nhạy cảm aspirin).
o    Suy giảm miễn dịch (tiểu đường, HIV, dùng thuốc ức chế miễn dịch, hóa trị).
o    Bệnh xơ nang, rối loạn lông chuyển.
o    Các đợt viêm xoang trước, điều trị đã dùng (kháng sinh, steroid, phẫu thuật).
o    Bệnh lý tự miễn, tạo hạt (Wegener's, Sarcoidosis).
-    Yếu tố nguy cơ & Môi trường:
o    Hút thuốc lá (chủ động/thụ động).
o    Tiếp xúc nghề nghiệp (bụi gỗ, hóa chất), môi trường (khói, ô nhiễm).
o    Thú nuôi trong nhà.
o    Thuốc đang sử dụng (thuốc co mạch nhỏ mũi, thuốc huyết áp...).

2.3.2.    Thăm khám thực thể


-    Quan sát tổng quát: Vùng mặt, mắt tìm dấu hiệu sưng nề, đỏ da, biến dạng.
-    Soi mũi trước (Anterior Rhinoscopy): Dùng mỏ vịt mũi và nguồn sáng. Quan sát 1/3 trước hốc mũi.
o    Đánh giá: Niêm mạc cuốn dưới (màu sắc: nhợt/xanh trong dị ứng, đỏ/sung huyết trong nhiễm trùng), phù nề, dịch tiết (trong, nhầy, mủ, vảy), vách ngăn (lệch, gai, mào), sàn mũi. Chỉ thấy được phần thấp của khe giữa.
-    Nội soi mũi (Nasal Endoscopy): Tiêu chuẩn vàng. Dùng ống soi cứng hoặc mềm (có thể dùng thuốc tê/co mạch tại chỗ). Quan sát toàn bộ hốc mũi, các khe mũi, vòm họng.
o    Xác định nguồn gốc dịch mủ (khe giữa, khe trên).
o    Phát hiện polyp (kích thước, vị trí), kể cả polyp nhỏ ở khe giữa.
o    Đánh giá tình trạng niêm mạc, cấu trúc giải phẫu (OMC, cuốn mũi giữa...).
o    Phát hiện khối u, điểm chảy máu.
-    Khám họng: Đánh giá dịch chảy mũi sau, thành sau họng (viêm đỏ, hạt lympho).
-    Sờ nắn vùng mặt: Tìm điểm đau trên vùng xoang trán, hàm.
-    (Ít dùng) Soi mũi sau (gương), chiếu sáng xoang, nội soi xoang (trocar).

Trở về mục nội dung gốc: ICPC

  • Mục tiêu
  • Tổng quan
  • Giải phẫu, Sinh lý và Cơ chế bệnh sinh
  • Tiếp cận chẩn đoán
  • Cận lâm sàng
  • Biến chứng và Dấu hiệu cảnh báo
  • Điều trị một số nguyên nhân thường gặp
  • Các khối u vùng mũi xoang
  • Bảng tóm tắt đặc điểm lâm sàng
  • tài liệu tham khảo
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Nguyên nhân

    .....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Mụn trứng cá là gì

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    MRI (cộng hưởng từ)

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Block nhánh phải + phân nhánh trái trước (ECG Ví dụ 4)
    2. chẩn đoán
    Viên nang
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 18/05/2025

    kỹ năng phân tích x quang ngực thẳng - CME 48h (hoàn toàn trực tuyến - từ xa)

    thông tin chi tiết : đường dẫn

     

     

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space