Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Hướng dẫn chi tiết về điều trị toàn thân trong bệnh vẩy nến

(Tham khảo chính: WHO )

Bệnh vẩy nến là một bệnh da mãn tính, tự miễn dịch, gây viêm da chủ yếu ảnh hưởng đến da. Điều trị toàn thân là một trong những phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh vẩy nến nặng, bao gồm các loại thuốc uống hoặc tiêm, tác động đến toàn bộ cơ thể.

Các loại thuốc điều trị toàn thân cho bệnh vẩy nến:

1. Thuốc ức chế miễn dịch:

Methotrexate: Thuốc ức chế miễn dịch hiệu quả, được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.

  • Cơ chế tác dụng: Ức chế sự phát triển của tế bào, giảm viêm và ức chế sự tăng sinh tế bào da.
  • Liều dùng: 7,5-25mg/tuần, uống một lần.
  • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, đau bụng, rụng tóc, suy giảm tủy xương, tổn thương gan.
  • Theo dõi: Xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi chức năng gan, tủy xương.

Cyclosporine: Thuốc ức chế miễn dịch mạnh, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng, đặc biệt là bệnh vẩy nến erythrodermic.

  • Cơ chế tác dụng: Ức chế sự hoạt động của tế bào T, giảm viêm.
  • Liều dùng: 2-5mg/kg/ngày, uống một lần.
  • Tác dụng phụ: Tăng huyết áp, suy thận, nhiễm trùng.
  • Theo dõi: Xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi chức năng thận, huyết áp.

Acitretin: Thuốc dạng retinoid, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng, đặc biệt là bệnh vẩy nến pustular.

  • Cơ chế tác dụng: Điều chỉnh sự tăng sinh và biệt hóa tế bào da, giảm viêm.
  • Liều dùng: 25-50mg/ngày, uống một lần.
  • Tác dụng phụ: Khô da, khô môi, rụng tóc, tăng lipid máu, tổn thương gan.
  • Theo dõi: Xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi chức năng gan, lipid máu.

Hydroxyurea: Thuốc ức chế miễn dịch, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng, đặc biệt là bệnh vẩy nến erythrodermic.

  • Cơ chế tác dụng: Ức chế sự phát triển của tế bào, giảm viêm.
  • Liều dùng: 500-1500mg/ngày, uống một lần.
  • Tác dụng phụ: Suy giảm tủy xương, buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Theo dõi: Xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi chức năng tủy xương.

Azathioprine: Thuốc ức chế miễn dịch, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng, đặc biệt là bệnh vẩy nến pustular.

  • Cơ chế tác dụng: Ức chế sự phát triển của tế bào, giảm viêm.
  • Liều dùng: 50-150mg/ngày, uống một lần.
  • Tác dụng phụ: Suy giảm tủy xương, buồn nôn, nôn, đau bụng, tổn thương gan.
  • Theo dõi: Xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi chức năng gan, tủy xương.

Apremilast: Thuốc ức chế phosphodiesterase 4, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.

  • Cơ chế tác dụng: Ức chế sự sản xuất các cytokine gây viêm, giảm viêm.
  • Liều dùng: 30mg x 2 lần/ngày, uống.
  • Tác dụng phụ: Tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm.
  • Theo dõi: Theo dõi các tác dụng phụ thường gặp.
  •  

2.Thuốc sinh học:

Thuốc kháng TNF-alpha:

  • Etanercept: Thuốc tiêm dưới da, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.
  • Infliximab: Thuốc tiêm tĩnh mạch, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.
  • Adalimumab: Thuốc tiêm dưới da, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.
  • Certolizumab pegol: Thuốc tiêm dưới da, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.

Thuốc kháng IL-12/23:

  • Ustekinumab: Thuốc tiêm dưới da, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.

Thuốc kháng IL-17:

  • Secukinumab: Thuốc tiêm dưới da, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.
  • Ixekizumab: Thuốc tiêm dưới da, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.
  • Brodalumab: Thuốc tiêm dưới da, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.

Thuốc kháng IL-23:

  • Guselkumab: Thuốc tiêm dưới da, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.
  • Risankizumab: Thuốc tiêm dưới da, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.
  • Tildrakizumab: Thuốc tiêm dưới da, được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến nặng.

Lưu ý:

- Việc lựa chọn thuốc điều trị toàn thân cho bệnh vẩy nến phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: mức độ nghiêm trọng của bệnh, loại bệnh vẩy nến, tình trạng sức khỏe chung của bệnh nhân, tiền sử dị ứng, và khả năng chi trả.
- Điều trị toàn thân cho bệnh vẩy nến thường có tác dụng phụ, vì vậy cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ.
- Bệnh nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của bác sĩ về liều lượng, thời gian điều trị và theo dõi.
- Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra trong quá trình điều trị.

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Báo cáo
  • nguyên tắc điều trị chung của bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về kiểm soát triệu chứng ngứa trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về ngăn ngừa biến chứng trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về điều trị tại chổ (thuốc dùng ngoài da) trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về điều trị toàn thân trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về điều trị bằng ánh sáng trong bệnh vẩy nến
  • Lưu ý về xà phòng dùng cho bệnh vẩy nến
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Các phương pháp điều trị

    3130/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Chụp ĐMV qua da và các thăm dò đi kèm với chụp ĐMV

    2248/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Mở bài

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Các vấn đề về tai mũi họng phần 1
    Đặc điểm dịch tễ của bệnh nhân và ho
    377
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space