Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


nguyên tắc điều trị chung của bệnh vẩy nến

(Tham khảo chính: WHO )

1. Mục tiêu điều trị:


- Kiểm soát triệu chứng: Giảm ngứa, đỏ, bong tróc, đau, sưng.
- Cải thiện chất lượng cuộc sống: Giúp bệnh nhân tự tin hơn, thoải mái hơn trong sinh hoạt, làm việc và giao tiếp.
- Ngăn ngừa biến chứng: Hạn chế nguy cơ nhiễm trùng, viêm khớp vẩy nến, bệnh tim mạch, tiểu đường,...
- Duy trì tình trạng ổn định: Giảm thiểu nguy cơ tái phát, kéo dài thời gian thuyên giảm.

2. Lựa chọn phương pháp điều trị:


- Phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh: Bệnh nhẹ có thể điều trị bằng thuốc bôi, bệnh nặng cần điều trị bằng thuốc uống, tiêm, chiếu tia UV.
- Vị trí tổn thương: Thuốc bôi phù hợp với vùng da nhỏ, thuốc uống, tiêm, chiếu tia UV phù hợp với vùng da rộng.
- Tình trạng sức khỏe chung của bệnh nhân: Cân nhắc các bệnh lý nền, khả năng dung nạp thuốc, nguy cơ biến chứng.
- Ước muốn của bệnh nhân: Cân nhắc sự thuận tiện, chi phí, tác dụng phụ của từng phương pháp điều trị.

3. Các phương pháp điều trị:


Điều trị tại chỗ:n
- Thuốc bôi corticosteroid: Giảm viêm, ngứa, đỏ, bong tróc.
- Thuốc bôi vitamin D3: Ức chế sự tăng sinh tế bào da.
- Thuốc bôi calcineurin: Ức chế hoạt động của tế bào miễn dịch.
- Thuốc bôi anthralin: Ức chế sự tăng sinh tế bào da.
- Thuốc bôi tar: Giảm viêm, ngứa, bong tróc.
- Kem dưỡng ẩm: Giữ ẩm cho da, giảm khô, nứt nẻ.
Điều trị bằng ánh sáng:n
- Chiếu tia UVB: Ức chế sự tăng sinh tế bào da.
- Chiếu tia UVA: Kết hợp với thuốc uống psoralen (PUVA).
Điều trị toàn thân:n
- Thuốc uống methotrexate: Ức chế hoạt động của tế bào miễn dịch.
- Thuốc uống cyclosporine: Ức chế hoạt động của tế bào miễn dịch.
- Thuốc uống acitretin: Ức chế sự tăng sinh tế bào da.
- Thuốc sinh học: Ức chế hoạt động của các yếu tố miễn dịch gây bệnh.
- Thuốc điều trị viêm khớp vẩy nến: Giảm viêm, đau, sưng khớp.

4. Theo dõi và điều chỉnh:


- Theo dõi tình trạng bệnh: Đánh giá hiệu quả điều trị, phát hiện sớm biến chứng.
- Điều chỉnh liều lượng thuốc: Tăng hoặc giảm liều lượng thuốc tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Thay đổi phương pháp điều trị: Nếu phương pháp điều trị hiện tại không hiệu quả hoặc có tác dụng phụ.

5. Lối sống:


- Chế độ ăn uống: Hạn chế thức ăn cay nóng, rượu bia, thuốc lá.
- Tập luyện thể dục: Giúp tăng cường sức khỏe, cải thiện tâm trạng.
- Giữ gìn vệ sinh da: Tắm rửa sạch sẽ, sử dụng sữa tắm dịu nhẹ, tránh chà xát mạnh.
- Tránh tiếp xúc với các yếu tố kích thích: Chất tẩy rửa, hóa chất, thời tiết lạnh, stress.

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Báo cáo
  • nguyên tắc điều trị chung của bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về kiểm soát triệu chứng ngứa trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về ngăn ngừa biến chứng trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về điều trị tại chổ (thuốc dùng ngoài da) trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về điều trị toàn thân trong bệnh vẩy nến
  • Hướng dẫn chi tiết về điều trị bằng ánh sáng trong bệnh vẩy nến
  • Lưu ý về xà phòng dùng cho bệnh vẩy nến
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Triệu chứng

    1531/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Mất ngủ

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Bài báo cáo

    CME.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    quần thể người bệnh
    Hội chứng vành cấp - tiêu chí chẩn đoán
    bài làm 1
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space