Khám lâm sàng
- Bất thường tư thế cột sống: toàn bộ (vẹo cột sống) hay khu trú;
- Giảm độ cong sinh lý của cột sống cổ: cứng cột sống, gù;
- CS ngực quá cong;
- CS TL cong quá mức sinh lý, cứng cục bộ kèm mầt độ cong sinh lý;
- Co cơ cạnh cột sống;
- Các điểm đau: đường giữa (mỏm gai, liên mỏm gai), cạnh cột sống (khớp liên mấu sau, dấu dây chuông) hoặc xa đường giữa;
- Giới hạn vận động tại đoạn CS tổn thương:
- ở cổ: giảm di động gập (khoảng cách từ cằm đến xương ức) hoặc duỗi (khoảng cách chẩm đến vai), nghiêng bên hoặc xoay,
- ở thắt lưng: giảm di động gập (khoảng cách tay-mặt đất, chỉ số Schober), di động duỗi
(ưỡn) hoặc nghiêng sang bên;
- Khám tổng quát: tổng trạng, thân nhiệt, hạch, khám thần kinh, khám vùng chậu, v.v….
|