Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Đau qui chiếu vùng tai

(Tham khảo chính: ICPC )

Dịch tễ 

  •   Tần suất:  Khó xác định chính xác do thường bị nhầm lẫn với các bệnh lý tai thực thể. Tuy nhiên, đây là một triệu chứng thường gặp trong thực hành lâm sàng. 
  •   Đối tượng:  Có thể gặp ở mọi lứa tuổi, giới tính. 

Nguyên nhân

Đau quy chiếu vùng tai xảy ra khi các cơ quan khác sử dụng chung đường dẫn truyền thần kinh cảm giác với tai ngoài hoặc tai giữa bị kích thích, gây cảm giác đau nhầm lẫn như xuất phát từ tai. Một số nguyên nhân thường gặp bao gồm: 

  •   Vùng hầu họng:  
    •  Viêm Amidan cấp hoặc mạn tính. 
    •  Áp xe quanh Amidan. 
    •  Ung thư vùng 1/3 sau lưỡi. 
    •  Ung thư vùng hạ họng - thanh quản. 
  •   Răng hàm:  
    •  Sâu răng hàm. 
    •  Viêm quanh cuống răng. 
    •  Răng khôn mọc lệch, ngầm. 
  •   Khớp thái dương hàm:  
    •  Viêm khớp thái dương hàm. 
    •  Rối loạn chức năng khớp thái dương hàm. 
  •   Cột sống cổ:  
    •  Thoái hóa cột sống cổ. 
    •  Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. 
    •  Viêm các dây thần kinh vùng cổ. 

Triệu chứng 

  •   Đau tai:  Cảm giác đau có thể âm ỉ hoặc dữ dội, đau sâu trong tai hoặc đau lan tỏa ra vùng xung quanh tai. Cơn đau có thể tăng lên khi nhai, nuốt, ho hoặc cử động đầu cổ. 
  •   Các triệu chứng khác:  Tùy thuộc vào nguyên nhân gây đau quy chiếu, bệnh nhân có thể có thêm các triệu chứng như: 
  •  Sốt, đau họng, khó nuốt (nếu do viêm Amidan). 
  •  Đau răng, sưng nề vùng góc hàm (nếu do bệnh lý răng hàm). 
  •  Cứng khớp hàm, tiếng lạo xạo khi cử động hàm (nếu do bệnh lý khớp thái dương hàm). 
  •  Cứng cổ, đau mỏi vai gáy (nếu do bệnh lý cột sống cổ). 

Điều trị 

  •   Điều trị nguyên nhân:  Xác định chính xác nguyên nhân gây đau quy chiếu và điều trị triệt để bệnh lý đó. Ví dụ: sử dụng kháng sinh điều trị viêm Amidan, nhổ răng khôn mọc lệch, điều trị khớp thái dương hàm... 
  •   Điều trị triệu chứng:  
  •  Sử dụng thuốc giảm đau: Paracetamol, Ibuprofen... 
  •  Chườm ấm vùng tai. 
  •  Vật lý trị liệu: giúp giảm đau, giãn cơ, cải thiện chức năng vận động vùng đầu cổ. 

Dự phòng 

  •   Vệ sinh răng miệng:  Đánh răng ít nhất 2 lần/ngày, sử dụng chỉ nha khoa, khám răng định kỳ 6 tháng/lần. 
  •   Tránh các yếu tố nguy cơ gây bệnh lý tai mũi họng:  Giữ ấm cơ thể, đeo khẩu trang khi ra ngoài, hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng... 
  •   Khám sức khỏe định kỳ:  Phát hiện và điều trị sớm các bệnh lý cột sống cổ. 
  •   Tư thế làm việc và sinh hoạt:  Tránh cúi gập cổ quá lâu, tập các bài tập vận động vùng cổ vai gáy.  Lưu ý:  
  •  Chẩn đoán phân biệt đau quy chiếu tai với các bệnh lý tai thực thể là rất quan trọng. 
  •  Cần khai thác kỹ tiền sử bệnh, thăm khám toàn diện và sử dụng các phương tiện chẩn đoán hình ảnh (nếu cần) để xác định chính xác nguyên nhân. 
  •  Điều trị hiệu quả đau quy chiếu tai phụ thuộc vào việc điều trị triệt để nguyên nhân gây bệnh.  

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Viêm tai ngoài cấp tính
  • Viêm tai giữa cấp tính tạo mủ
  • Viêm tai xương chũm cấp tính
  • Viêm tai giữa thanh dịch
  • Viêm màng nhĩ tạo bóng nước
  • Hội chứng Ramsay Hunt
  • Đau qui chiếu vùng tai
  • Đau thần kinh vùng tai
  • Đau vùng tai do tâm lý
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    hướng dẫn về can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ

    1862/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Viêm loét giác mạc do nấm

    40/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tạo sự hợp tác từ người bệnh

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Phân loại suy tim
    USP
    Những lưu ý khi dùng máy trợ thính
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space