Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Hội chứng Ramsay Hunt

(Tham khảo chính: ICPC )

Dịch tễ 

  •  Hội chứng Ramsay Hunt (RHS) là một bệnh lý hiếm gặp, chiếm khoảng 12% trong số các trường hợp liệt mặt ngoại biên. 
  •  Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, tuy nhiên thường gặp nhất ở người lớn tuổi, đặc biệt là trên 60 tuổi. 
  •  Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ mắc bệnh giữa nam và nữ. 

Nguyên nhân 

  •  RHS do sự tái hoạt động của virus Varicella Zoster (VZV), cùng loại virus gây bệnh thủy đậu và zona. 
  •  Sau khi mắc thủy đậu, VZV sẽ tồn tại trong các hạch thần kinh dưới dạng bất hoạt. Khi hệ miễn dịch suy yếu, virus có thể tái hoạt động và gây bệnh zona, bao gồm cả RHS nếu ảnh hưởng đến hạch gối của dây thần kinh số VII. 
  • Triệu chứng RHS đặc trưng bởi ba triệu chứng chính: 
    •   Liệt mặt ngoại biên:  Biểu hiện liệt các cơ ở một bên mặt, bao gồm khó nhắm mắt, méo miệng, chảy nước dãi, thay đổi vị giác. 
    •   Nổi ban zona ở tai:  Ban đỏ, mụn nước tập trung ở vùng tai, ống tai ngoài, có thể lan đến vòm miệng, mặt, cổ. Ban gây đau rát, khó chịu. 
    •   Rối loạn thính giác:  Bệnh nhân có thể gặp ù tai, nghe kém, chóng mặt, mất thăng bằng. 

Điều trị 

  •   Thuốc kháng virus:  Acyclovir, Famciclovir, Valacyclovir được sử dụng để ức chế sự nhân lên của virus VZV, giúp giảm mức độ nghiêm trọng và thời gian của bệnh. 
  •   Corticosteroid:  Prednisone giúp giảm viêm, sưng nề dây thần kinh số VII, cải thiện liệt mặt. 
  •   Thuốc giảm đau:  Paracetamol, các thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs) giúp kiểm soát triệu chứng đau do zona. 
  •   Chăm sóc mắt:  Sử dụng nước mắt nhân tạo, thuốc mỡ tra mắt, băng kín mắt khi ngủ để bảo vệ giác mạc, ngăn ngừa tổn thương do khô mắt. 

Dự phòng 

  •   Tiêm vắc xin phòng bệnh thủy đậu:  Giúp ngăn ngừa nhiễm virus VZV, giảm nguy cơ mắc RHS. 
  •   Duy trì lối sống lành mạnh:  Chế độ ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, tập thể dục thường xuyên, ngủ đủ giấc, giảm căng thẳng giúp tăng cường hệ miễn dịch, hạn chế nguy cơ tái hoạt động của VZV. 
  •   Kiểm soát tốt các bệnh lý nền:  Bệnh đái tháo đường, HIV/AIDS, các bệnh tự miễn có thể làm suy yếu hệ miễn dịch, tăng nguy cơ mắc RHS. ## Bổ sung 
  •  Tiên lượng của RHS phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và thời gian bắt đầu điều trị. Điều trị sớm giúp cải thiện khả năng hồi phục và giảm nguy cơ biến chứng. 
  •  Các biến chứng có thể gặp bao gồm: liệt mặt vĩnh viễn, mất thính lực, chóng mặt mạn tính, đau dây thần kinh sau zona.  

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Viêm tai ngoài cấp tính
  • Viêm tai giữa cấp tính tạo mủ
  • Viêm tai xương chũm cấp tính
  • Viêm tai giữa thanh dịch
  • Viêm màng nhĩ tạo bóng nước
  • Hội chứng Ramsay Hunt
  • Đau qui chiếu vùng tai
  • Đau thần kinh vùng tai
  • Đau vùng tai do tâm lý
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Chẩn đoán

    3310/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Câu hỏi ôn tập

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Sùi (végétation)

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Thiếu máu cơ tim
    Nguyên tắc của chăm sóc giảm nhẹ
    399
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space