Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 201Tl

(Tham khảo chính: Bệnh viện Từ Dũ )

['- Giảm thai ở các trường hợp đa thai (đặc biệt từ tam thai trở lên) là thủ thuật canthiệp vào buồng tử cung để giảm số lượng thai trong tử cung còn một hay hai thaimà vẫn đảm bảo các thai còn lại trong tử cung vẫn tiếp tục phát triển. Giảm thai gópphần giảm tỉ lệ nguy cơ và các biến chứng do đa thai.
- Có nhiều phương pháp giảm thai khác nhau tùy theo tuổi thai như hút mô thai ở thaikỳ nhỏ, dùng KCl bơm vào buồng tim thai cho các thai kỳ lớn cuối tam cá nguyệt 1hay đầu tam cá nguyệt 2... Tuy nhiên, giảm thai không phải là thủ thuật tuyệt đốian toàn. Giảm thai có thể gây sẩy thai hoàn toàn, gây nhiễm trùng, thai chết lưu,sanh non.
- Các trường hợp đa thai sống trong tử cung sau khi có thai tự nhiên hay điều trị hiếmmuộn, không có chống chỉ định và bệnh nhận muốn giữ lại một hay hai thai đểdưỡng.
- Tuổi thai: 6 đến 13 tuần vô kinh.
III. Chống chỉ định
- Tuyệt đối: thai quá lớn > 13 tuần.
- Tương đối:
+ Thai nhỏ, chưa quan sát thấy hoạt động tim thai.
+ Động thai.
+ Nhiễm trùng đường sinh dục dưới.
+ Rối loạn đông máu.
1. Chuẩn bị bệnh nhân trước thủ thuật.
2. Thực hiện thủ thuật.
3. Chăm sóc sau thủ thuật
- Kháng sinh dự phòng.
- Giảm gò tử cung: Progesterone 25mg tiêm bắp 1 ống x 2 lần/ngày trong 5 ngày.
- Nghỉ ngơi tại giường.
- Theo dõi tình trạng động thai và nhiễm trùng sau thủ thuật.
- Siêu âm kiểm tra thai sau thủ thuật 3-5 ngày.
- Tránh giao hợp trong 5 ngày sau giảm thai.
4. Xuất viện: thường khoảng 3-5 ngày sau thủ thuật giảm thai khi tình trạng thai ổnđịnh.
5. Dùng toa theo phác đồ dưỡng thai thụ tinh ống nghiệm (nếu là thai điều trị) và khámthai định kỳ.
IV. Tai biến và biến chứng
1. Sẩy thai hoàn toàn (tỉ lệ khoảng 1-2%): đa số các trường hợp sẩy thai trọn và khôngcan thiệp. Nếu thai lớn trên 8 tuần thường phải hút kiểm tra buồng tử cung nếu nghingờ sót nhau.
2. Nhiễm trùng: biểu hiện sốt, đau bụng, bạch cầu tăng, CRP tăng sau khi làm thủ thuậtgiảm thai. Các biểu hiện thường xảy ra trong vòng 14 ngày sau thủ thuật. Nếu tìnhtrạng nhiễm trùng không được điều trị hay điều trị không hiệu quả, thai có thể sẩyhoàn toàn hoặc phải hút bỏ thai nếu không sảy tự nhiên.
3. Dọa sẩy thai: túi thai bị bóc tách sau thủ thuật giảm thai. Điều trị bằng progesteroneđặt âm đạo kết hợp chế độ nghỉ ngơi và sinh hoạt hợp lý.
4. Tai biến do gây mê hay gây tê.']

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG SAU MỔ
  • CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
  • CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ THAI NGOÀI TỬ CUNG
  • CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ NHAU BONG NON
  • CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ, BIẾN CHỨNG NHAU TIỀN ĐẠO
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
  • CÁC PHÁC ĐỒ KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SÓT NHAU SÓT THAI
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ THAI CHẾT LƯU ĐẾN HẾT 12 TUẦN
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ THỦNG TỬ CUNG TRONG KHI HÚT THAI HOẶC NẠO SINH THIẾT
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAU MỔ
  • CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM VÙNG CHẬU
  • GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ TỦY SỐNG - NGOÀI MÀNG CỨNG KẾT HỢP
  • NGUYÊN NHÂN ĐIỀU TRỊ BĂNG HUYẾT SAU SINH
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN SÙI MÀO GÀ SINH DỤC (MỤN CÓC SINH DỤC)
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ BỆNH HẠ CAM
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM CỔ TỬ CUNG
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO THIẾU NỘI TIẾT
  • NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO TRICHOMONAS
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Triệu chứng lâm sàng- CLS và chẩn đoán

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Các bệnh lý hiếm gặp cần chẩn đoán phân biệt

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Chẩn đoán và phân độ

    2760/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Tổng quan
    13
    2231
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space