Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Nhu cầu dinh dưỡng

(Tham khảo chính: Nguyễn Thùy Châu - Võ Thành Liêm )

4.1.1.Nhu cầu về nước

Nước chiếm: 75% trọng lượng cơ thể trong các tuần đầu đời và 60% lúc 1 tuổi.

Nhu cầu bao gồm:

150 mL/kg/ngày trong những ngày đầu

125 mL/kg/ngày cho đến 4 tháng

110 -100 mL/kg/ngày những tháng sau

Nước được cung cấp từ sữa, nước từ thức ăn, nước uống

4.1.2.      Nhu cầu về năng lượng:

Rất quan trọng cho sự tăng trưởng nhất là 12 tháng đầu

Cân nặng lúc sanh tăng x 2 lúc 4 - 5 tháng

                                      x 3 lúc 1 tuổi

                                      x 4 lúc 30 tháng

Chiều dài tăng  25 cm năm đầu, 12 cm  năm 2, 8 cm  năm 3

Tiêu thụ năng lượng tăng trong năm đầu: 65 kcal/kg/ngày lúc sanh, 91 kcal/kg/ngày lúc 1 tuổi (do trẻ thức và hoạt động nhiều hơn). Sau 1 tuổi, nhu cầu tùy thuộc lứa tuổi, giới tính và hoạt động thể lực (xem bảng 1)

4.1.2.      Nhu cầu về protid:

. Nhu cầu cho duy trì: 0,7 – 0,9 g/kg/ngày

. Nhu cầu cho sự tăng trưởng:

1,3g/kg/ngày trong tháng 1

0,56g/kg/ngày cho đến tháng thứ 3

0,3 g/kg/ngày cho đến tháng thứ 6

0,2 g/kg/ngày cho đến 1 tuổi

Sau đó: 0,1 g/kg/ngày

Cung cấp đạm phải < 12% tổng năng lượng cung cấp

4.1.3.      Nhu cầu về Glucid:

Phải đảm bảo 50 -55% tổng năng lượng cung cấp

4.1.4.      Nhu cầu về Lipid:

Phải đảm bảo 45 -50% tổng năng lượng cung cấp trong năm đầu

Cung cấp chất béo không bảo hòa cần thiết cho sự cấu tạo màng tế bào (acid linoleic, acid alphalinoleic, acid arachidonic…)

4.1.5.      Nhu cầu về Na và Chlore:

Nhu cầu: 1-2 mEq/kg/ngày, hiện diện trong thức ăn bình thường

4.1.6.      Nhu cầu calcium, phosphore, magnesium và sắt (xem bảng 2)

4.1.7.      Nhu cầu vitamin:

Các vitamin được cung cấp từ sữa mẹ và sữa công nghiệp, ngoại trừ Vitamin D. Trong thời kỳ sơ sinh, sữa mẹ không đủ Vitamin K, cần bổ sung mỗi tuần, trong thời gian trẻ chỉ bú mẹ.

4.2. Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ nhỏ:

Vận tốc tăng trưởng thường cố định: trung bình trẻ tăng 6cm và 1,8 kg mỗi năm.

Cung cấp cần theo mức độ vận động thể lực của từng trẻ.

 4.3. Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ thiếu niên:

Đối với đa số trẻ, thời kỳ thiếu niên là thời kỳ dậy thì. Giữa 10-16 tuổi: cân nặng tăng gấp đôi và chiều cao tăng 25%

4.3.1. Nhu cầu năng lượng:

Trẻ trai: 2500 kcal/ngày: 11-14 tuổi

              2900 kcal/ngày: 15-18 tuổi

Trẻ gái: 2200 – 2300 kcal/ngày

Trong đó:

- Lipid: 35-45% (tối thiểu: 30%)

- Glucid: 55%

- Protid: 12 -15%

4.3.2. Nhu cầu:

Calcium: 1200mg/ngày

Vitamin D: 600 UI/ngày

Sắt: 12 -16 mg sắt nguyên tố/ ngày

 

  • Mục tiêu
  • Đại cương
  • Thực phẩm và chất dinh dưỡng
  • Dinh dưỡng cung cấp dinh dưỡng
  • Dinh dưỡng vi lượng
  • Dinh dưỡng không cung cấp năng lượng
  • Đặc điểm nhu cầu năng lượng ở trẻ
  • Nhu cầu dinh dưỡng
  • Bảng 1 khuyến cáo cung cấp năng lượng - đạm
  • Bảng 2 khuyến cáo vi khoáng chất
  • Giáo dục - phòng ngừa
  • Tóm tắt
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Tham khảo

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Thông tin bệnh sử và chẩn đoán bệnh

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Phương pháp sàng lọc

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    ACID TRANEXAMIC
    Một số văn bản qui định chức năng nhiệm vụ của TYT xã
    Chăm sóc liên tục
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space