Nguyên nhân
|
Điều trị (liều khởi đầu)
|
Ghi chú
|
Da khô, suy thận.
|
- kem duỡng làm mềm da.
|
- với thuốc kháng (chlorpheniramin và diphenhydramin), có nguy cơ gây ngủ hoặc sảng.
- với bất kỳ liệu pháp corticoid toàn thân nào, hãy theo dõi kích động, lo âu, loạn thần, chảy máu đường tiêu hóa.
|
Viêm da tiếp xúc
|
- loại bỏ và tránh các chất gây dị ứng.
- corticoid hiệu lực cao tại chỗ.
|
Bệnh ghẻ
|
- kem duỡng da permethrin: thoa từ đầu (tránh mặt) lên ngón chân, để trong 8-14 giờ, sau đó rửa sạch. Liều người lớn thông thường là 20 - 30g. Lặp lại sau một tuần. Giặt tất cả quần áo và khăn trải giường và phơi khô dưới ánh nắng mặt trời. Không dùng cho trẻ < 2 tháng tuổi.
- nếu permethrin không có sẵn, có thể sử dụng kem duỡng da lindan, thoa từ đầu (tránh vùng mặt) lên ngón chân, để lại trong 8-12 giờ, sau đó rửa sạch. Liều người lớn thông thường 20 - 50ml. Giặt tất cả quần áo và khăn trải giường và phơi khô dưới ánh nắng mặt trời. Không sử dụng cho trẻ sơ sinh và người bệnh bị rối loạn động kinh.
|
Viêm nang lông tăng bạch cầu ái toan (người bệnh hiv/aids)
|
- corticoid hiệu lực cao tại chỗ.
- clorpheniramin 4mg uống mỗi 4-6 giờ khi cần.
- metronidazol 250mg uống x3 lần mỗi ngày trong 3 - 4 tuần.
|
Tắc mật
|
- ondansetron 8mg uống x2 lần mỗi ngày.
- đặt stent đường mật nếu có thể
|
Opioid
|
- chuyển đổi thuốc opioid nếu có thể.
- clorpheniramin 4mg uống mỗi 4-6 giờ khi cần thiết, hoặc diphenhydramin 12,5-50mg mỗi 4 giờ uống hoặc tmc
|
Các nguyên nhân khác: hiv, ung thư, urê huyết cao
|
- clorpheniramin hoặc diphenhydramin như trên.
- methylprednisolon 20-60mg uống mỗi ngày; hoặc dexamethason 4 - 20mg mỗi ngày, chia làm 1-2 lần/ngày uống hoặc tmc.
|
|