Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Quy trình điều trị u mềm lây bằng gọt nạo thương tổn

(Tham khảo chính: 4790/QĐ-BYT )

I. ĐẠI CƯƠNG

Điều trị u mềm lây bằng nạo thương tổn là kỹ thuật dùng thìa nạo (curette) để nạo thương tổn nhằm loại bỏ nhân của thương tổn u mềm lây

II. CHỈ ĐỊNH

U mềm lây

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh không đồng ý hoặc không hợp tác điều trị

- Vùng da điều trị đang nhiễm trùng cấp tính, lan tỏa hoặc nhiễm vi nấm.

- Bệnh toàn thể nặng: bệnh hệ thống, suy tim, suy hô hấp…

Thận trọng khi điều trị:

- Vùng da điều trị đang chiếu xạ

- Người bệnh đang điều trị bằng isotretinoine

- Cơ địa sẹo lồi

- Suy giảm miễn dịch nặng

- Tăng huyết áp, đái tháo đường không ổn định

- Phụ nữ có thai

IV. CHUẨN BỊ

1. Nơi thực hiện

Phòng thủ thuật đủ rộng (diện tích trên 12m2), kín đáo, được tiệt trùng (tia cực tím)

Đảm bảo các điều kiện: Ánh sáng: 300-700 lux, nhiệt độ: 21-24oC, độ ẩm: 60-70%

2. Người thực hiện

Thủ thuật viên: 1 người, phụ: 1 người

3. Trang thiết bị, dụng cụ, thuốc, vật tư tiêu hao

- Trang thiết bị: Curette

- Dụng cụ: Khay quả đậu, pince, kéo

- Thuốc: Povidin, NaCl 0,9%, kem/mỡ kháng sinh, lidocain 2%, EMLA 5%

- Vật tư tiêu hao: Bông, băng, gạc, băng dính, băng cá nhân vô khuẩn…

4. Người bệnh

- Được tư vấn về phương pháp, qui trình điều trị: sự cần thiết, hiệu quả, tai biến…

- Tâm lý ổn định, sẵn sàng điều trị

5. Hồ sơ bệnh án (người bệnh nội trú), Phiếu điều trị (người bệnh ngoại trú)

- Phiếu chỉ định, phiếu chuẩn bị, giấy cam kết, xét nghiệm nếu có

- Ảnh thương tổn người bệnh trước và sau thủ thuật

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Nhóm làm thủ thuật

Mặc trang phục bảo hộ: Quần, áo, mũ, kính, khẩu trang

Rửa tay hoặc sát trùng tay nhanh, đi găng vô trùng

2. Kiểm tra người bệnh

Đúng người bệnh, đúng thương tổn cần điều trị

Người bệnh nằm trên bàn, tư thế thoải mái, phù hợp

3. Vô cảm

Có thể sử dụng một trong các biện pháp vô cảm sau:

Tê tại chỗ: bôi tê EMLA5%, Lidocain 10%...

Tiêm thấm: Lidocain 0,5-2%

4. Vô trùng

Sát trùng vùng điều trị bằng một trong các chất: povidin 10%, chlorhexidin 2%...

Trải toan vô khuẩn che phủ xung quanh, bộc lộ vùng điều trị

5. Loại bỏ thương tổn

Căng da vùng xung quanh thương tổn; Dùng thìa nạo để nạo lấy nhân

Dùng gạc khô vô khuẩn ấn nhẹ vào thương tổn vừa nạo vài phút để cầm máu

6. Làm sạch và sát trùng vùng điều trị

Làm sạch vùng điều trị bằng gạc với NaCl 0,9% hoặc Oxy già 2% thể tích

Sát trùng vùng điều trị bằng một trong các chất: povidin 10%, chlorhexidin 2%…

7. Bôi thuốc và băng thương tổn

Bôi kem/mỡ kháng sinh hoặc các chất sát trùng khác

Đắp gạc: urgotull, gạc mỡ, gạc vô trùng. Băng thương tổn, băng ép nhẹ (nếu cần)

VI. THEO DÕI

- Theo dõi 30 phút với trường hợp gây tê tại chỗ, 6 giờ với gây mê hoặc tê tủy sống

- Toàn trạng: phát hiện sớm sốc phản vệ, theo dõi chức năng sống và rối loạn khác

- Tại chỗ: tình trạng chảy máu, co thắt mạch, tình trạng phù nề và các rối loạn khác

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Báo bác sĩ ngay khi có tai biến.

- Sốc phản vệ: kiểm soát chức năng sống, xử trí ngay theo phác đồ sốc phản vệ.

- Chảy máu: băng ép, khâu ép hoặc cầm máu bằng dao điện.

- Tai biến khác: tùy theo loại và mức độ, khi ổn định chuyển chuyên khoa điều trị.

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202208194790_QD-BYT_365412.doc.....(xem tiếp)

  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh Pemphigus có diện tích tổn thương từ 10%-29% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh Pemphigus có diện tích tổn thương từ 30%-60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh Pemphigoid có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương từ 0-29% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương từ 30-59% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh duhring-brocq (viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương từ 10-29% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh duhring- roc viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương từ 30-60% diện tích cơ thể
  • kỹ thuật chăm sóc người bệnh during-brocq viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh hồng ban đa dạng
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh dị ứng thuốc thể đỏ da toàn thân
  • Quy trình phẫu thuật điều trị móng chọc thịt bằng kỹ thuật winograd
  • Quy trình sinh thiết móng
  • Quy trình phẫu thuật cắt bỏ u dưới móng
  • Quy trình phẫu thuật điều trị móng cuộn, móng quặp
  • Quy trình phẫu thuật cắt bỏ sùi mào gà
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng puva toàn thân
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng puva tại chỗ
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng uvb dải hẹp toàn thân
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng uvb dải hẹp tại chỗ
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Thời gian được bảo vệ khi tiêm vaccine?

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Viêm mũi dị ứng - R97

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Sự khác biệt giữa tham vấn và tư vấn

    quản lý ngoại trú.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Tạo lớp
    Rối loạn mạch máu phổi
    Hướng dẫn LMS chamilo ICPC
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space