Ung thư (đặc biệt là ung thư biểu mô tế bào vảy, ung thư biểu mô tế bào thận và ung thư vú, tuyến tiền liệt, ung thư buồng trứng), đa u tủy, cường tuyến cận giáp nguyên phát hoặc thứ phát, bệnh u hạt như bệnh lao hoặc bệnh thoái hóa dạng bột.
|
- natri clorid 0,9% ttm cho đến khi đẳng thể tích, sau đó furosemid tmc
- zoledronat 4mg ttm mỗi 4 tuần - 12 tuần, hoặc pamidronat 60 - 90mg ttm mỗi 4 tuần
- calcitonin đơn trị nếu có chống chỉ định biphosphonate hoặc kết hợp với bù dịch và bisphosphonat. Khởi đầu tb/tdd 04 iu/kg mỗi 12 giờ, nếu chưa đạt đáp ứng mong muốn sau 1 hoặc 2 ngày: có thể tăng đến mức tối đa 08 iu/kg mỗi 6 giờ, trường hợp nghiêm trọng/khẩn cấp: truyền tĩnh mạch với liều lên đến 10 iu/kg pha trong 500ml nacl 0.9% tối thiểu trong 6 giờ (sẽ tăng tác dụng không mong muốn)
|
- các triệu chứng có thể bao gồm sảng, an thần, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng,
- cũng gây ra lợi tiểu và giảm thể tích.
- hiệu quả giảm canxi máu của calcitonin có xu hướng giảm dần sau 48 giờ sử dụng
|