Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Danh mục thuốc điều trị nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục/ nhiễm khuẩn đường sinh sản

(Tham khảo chính: 4568/QĐ-BYT )

DANH MỤC THUỐC ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC/ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG SINH SẢN

Chẩn đoán

Phác đồ 1

Phác đồ  2

Phác đồ 3

Ghi chú

1. Chlamydia đường sinh sản

Azithromycin 1g, uống liều duy nhất.

Doxycyclin 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày

Erythromycin base 500mg, uống 4 lần/ngày, trong 7 ngày

 

2. Chlamydia đường sinh sản khi thai nghén

Azithromycin 1g, uống liều duy nhất

Amoxicillin 500mg, uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày.

Erythromycin base 500mg, uống 4 lần/ngày, trong 7 ngày

 

3. Chlamydia viêm kết mạc sơ sinh

Erythromycin base hoặc ethylsuccinat 50mg/kg, chia 4 lần/ngày, trong 14 ngày

Trimethoprim 40 mg và sulfamethoxazol 200mg, uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày

Không có

 

4. Herpes sơ phát

Acyclovir 400mg, uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày

Acyclovir 200mg uống 5 lần/ngày, trong 7 ngày

Famciclovir 250mg, uống 3 lần/ ngày, trong 7 ngày

Điều trị ngay càng sớm càng tốt, nếu tổn thương chưa lành thời gian điều trị có thể kéo dài đến 10 ngày

5. Herpes tái phát

Acyclovir 400mg, uống 3 lần/ngày, trong 5 ngày

Acyclovir 200mg, uống 5 lần/ngày trong 5 ngày

Famciclovir 125mg, uống 2 lần/ngày, trong 5 ngày

Điều trị ngay khi có triệu chứng tái phát

6. Herpes khi thai nghén

Acyclovir 400mg, uống 3 lần/ngày, trong 5 ngày

Acyclovir 200mg, uống 5 lần/ngày, trong 5 ngày

Không có

Cân nhắc phẫu thuật lấy thai nếu như xuất hiện herpes ở thời gian gần khi sinh

7. Sơ sinh mắc hoặc nghi mắc herpes khi sinh

Acyclovir 10mg/kg, tiêm tĩnh mạch 3 lần/ngày, trong 21 ngày nếu tổn thương lan rộng hoặc nghi viêm não

Acyclovir 10mg/kg, tiêm tĩnh mạch 3 lần/ngày trong 14 ngày nếu chỉ tổn thương khu trú ở da và niêm mạc

Không có

Nếu trẻ tiếp xúc với herpes khi sinh cần theo dõi sát

8. Herpes ở người nhiễm HIV

Acyclovir 400mg, uống 3 - 5 lần/ngày, đến khi khỏi

Famciclovir 500mg, uống 2 lần/ngày đến khi khỏi

Không có

 

9. Ghẻ và rận mu

DEP, bôi 1 lần/ngày, trong 10 ngày

Permethrin 1 % bôi 1 lần/ngày, tắm sau bôi 24 giờ

Không có

DEP không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. DEP bôi vào bộ phận sinh dục sẽ gây nóng rát

10. Giang mai sớm (bao gồm giang mai I và giang mai II sơ phát)

Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp liều duy nhất

Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tiếp

Doxycyclin 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày

 

11. Giang mai muộn (trên 2 năm)

Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp mỗi tuần, trong 3 - 4 tuần liên tục

Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 20 ngày liên tục

Doxycyclin 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 30 ngày

 

12. Giang mai sớm ở phụ nữ có thai

Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp liều duy nhất

Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tục

Không có

 

13. Giang mai muộn ở phụ nữ có thai

Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp, mỗi tuần, trong 3 - 4 tuần liên tục

Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 20 ngày liên tục

Erythromycin 500mg, uống 4 lần/ngày, trong 30 ngày

Erythromycin có tỷ lệ thất bại cao

14. Giang mai bẩm sinh sớm (dưới 2 tuổi)

Benzylpenicilin 100.000 - 150.000 đv/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch 2 lần/ngày, trong 7 ngày và 3 lần/ngày, trong 3 ngày tiếp theo

Procain penicilin G 50.000 đv/kg, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tục

Không có

 

15. Hạ cam

Azithromycin 1g, uống liều duy nhất

Ceftriaxon 250mg, tiêm bắp liều duy nhất

Ciprofloxacin 500mg, uống 2 lần/ngày, trong 3 ngày

Vài báo cáo về việc trực khuẩn hạ cam kháng lại ciprofloxacin và erythromycin

16. Lậu không biến chứng

Ceftriaxon 250mg, tiêm bắp, liều duy nhất

Cefixim 400mg, uống  liều duy nhất

Spectinomycin 2g, tiêm bắp liều duy nhất

40% vi khuẩn lậu kháng với quinolon

17. Lậu khi thai nghén

Ceftriaxon 250mg, tiêm bắp, liều duy nhất

Cefixim 400mg, uống liều duy nhất

Spectinomycin 2g, tiêm bắp liều duy nhất

 

18. Lậu hệ thống

Ceftriaxon 1g/ngày, tiêm bắp, trong 7 ngày

Spectinomycin 2g, tiêm bắp 2 lần/ngày, trong 7 ngày

Cefixim 400mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày

Viêm nội mạc tim, điều trị đến 6 tuần

19. Viêm kết mạc do lậu

Ceftriaxon 1g, tiêm bắp liều duy nhất.

Lưu ý: Trẻ sơ sinh 50mg/kg, tiêm bắp không quá 125mg trong 24 giờ

Spectinomycin 2g, tiêm bắp liều duy nhất

Azithromycin 2g, uống liều duy nhất

Phối hợp với làm sạch mắt bằng nước muối sinh lý liên tục trong 5 ngày

20. Nấm candida

Nystatin 100.000đv, đặt âm đạo, 1 viên/ngày, trong 14 ngày

Itraconazol 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 3 ngày

Fluconazol 150mg, uống liều duy nhất

 

21. Nấm candida khi thai nghén

Clotrimazol 100mg, đặt âm đạo trong 7 ngày

Miconazol 100mg, đặt âm đạo trong 7 ngày

Nystatin 100.000 đv, đặt âm đạo 1 viên/ngày, trong 14 ngày

 

22. Sùi mào gà sinh dục chung

Acid trichloroacetic 80% - 90%

Đốt điện hoặc đốt lạnh

Podophyllin 10% - 25%

Podophyllin hấp thụ, độc tính. Bôi mỡ kháng sinh vào vùng da, niêm mạc xung quanh sùi mào gà

23. Sùi mào gà sinh dục khi thai nghén

Acid trichloroacetic 80% - 90%

Đốt lạnh

Đốt điện hoặc laser CO2

Thường tổn thương sùi mào gà phát triển nhanh trong thời kỳ mang thai. Xem xét phẫu thuật lấy thai

24. Trùng roi âm đạo

Metronidazol 500mg, uống 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày

Metronidazol 2g, uống liều duy nhất

Tinidazol 2g, uống liều duy nhất

Không uống rượu, không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu khi điều trị bằng metronidazol

25. Trùng roi âm đạo ở phụ nữ có thai

Metronidazol 250mg uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày

Metronidazol gel 0,75% bôi âm đạo, 2 lần/ngày, trong 5 ngày

Clindamycin 300mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày

Chỉ dùng thuốc sau 3 tháng đầu của thai kì hoặc thay bằng bôi gel metronidazol

26. Viêm âm đạo  do vi khuẩn

Metronidazol 500mg uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày

Kem clindamycin 3% bôi âm đạo khi đi ngủ, trong 7 ngày

Tinidazol 2g, uống liều duy nhất

Không uống rượu, không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu khi điều trị bằng metronidazol

27. U hạt bạch huyết hoa liễu (hột xoài)

Doxycyclin 100mg uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày

Erythromycin base 500mg, uống 4 lần/ngày, trong 14 ngày

Tetracyclin 500mg/ngày, trong 14 ngày

Doxycyclin và tetracyclin không dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202102214568_QD-BYT_219072_cac benh lay qua duongtinhduc.doc .....(xem tiếp)

  • Bệnh giang mai
  • Bệnh lậu
  • Nhiễm chlamydia trachomatis Sinh dục - tiết niệu
  • Bệnh hạ cam
  • Bệnh hột xoài
  • Bệnh u hạt bẹn hoa liễu
  • Viêm âm đạo do vi khuẩn
  • Bệnh sùi mào gà
  • Herpes sinh dục
  • U mềm lây
  • Nhiễm cytomegalovirus
  • Viêm gan B
  • Chẩn đoán và điều trị nhiễm HIV/AIDS
  • Viêm âm hộ - âm đạo do candida
  • Viêm âm đạo do trùng roi (trichomoniasis)
  • Bệnh ghẻ (scabies)
  • rận mu (phthirus pubis)
  • Hướng dẫn chung quản lý các nhiễm trùng đường sinh sản (NTĐSS)
  • Hội chứng đau bụng dưới
  • Hội chứng loét sinh dục
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Đánh giá & giảm nhẹ các đau khổ thể chất khác, tâm lý, xã hội và tâm linh

    183/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Bài đọc thêm

    Quản lý phòng khám ngoại chẩn.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Chẩn đoán loãng xương

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Tiếp cận chẩn đoán và điều trị ban đầu
    Sử dụng kết quả xét nghiệm phát hiện nhiễm mới hiv
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space