Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


CHĂM SÓC BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH NGÀY ĐẦU VÀ TUẦN ĐẦU VÀ 6 TUẦN ĐẦU SAU ĐẺ

(Tham khảo chính: 4128/QĐ-BYT )

CHĂM SÓC BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH NGÀY ĐẦU SAU ĐẺ

  1. Theo dõi-chăm sóc trong 2 giờ đầu.

Cho mẹ

Cho con

- Sản phụ vẫn nằm ở phòng đẻ.

- Nếu mẹ và con đều bình thường, vẫn để cho con nằm tiếp xúc da kề da trên bụng mẹ và hướng dẫn bà mẹ cách cho con bú.

 

 

 



Theo dõi:

Thể trạng, mạch, huyết áp, co hồi tử cung, ra máu tại các thời điểm 15 phút một lần trong 2 giờ đầu

- Giữ ấm: nhiệt độ phòng từ 26oC-28oC, không có gió lùa. Nếu trẻ tự thở tốt, đặt trẻ tiếp xúc da kề da trên ngực mẹ, đội mũ, phủ khăn cho 2 mẹ con.

- Quan sát trẻ nếu có dấu hiệu đòi bú như mở miệng, chảy dãi, mút tay, trườn bò thì hướng dẫn sản phụ cho trẻ bú ngay trên bụng mẹ, không cho bất cứ thức ăn, nước uống nào khác.

- Sau khi trẻ hoàn thành bữa bú đầu tiên mới tiến hành thực hiện chăm sóc thường qui: khám toàn thân, chăm sóc rốn, mắt, tiêm vitamin K1, tiêm vacxin viêm gan B và BCG.

Theo dõi:

- Tình trạng thở, trương lực cơ, màu sắc da, nhịp tim

- Toàn trạng: thân nhiệt, tiêu hóa: 15-20 phút trong 2 giờ đầu.

Lưu ý: khi theo dõi/chăm sóc mẹ và con phải đảm bảo vệ sinh ở mức tối đa:

- Rửa tay nước sạch và xà phòng trước và sau mỗi lần chăm sóc.

- Dụng cụ chăm sóc phải vô khuẩn, không dùng chung cho các sản phụ hoặc trẻ sơ sinh khác.

- Tã, áo, khăn, đồ dùng cho mẹ và con phải khô, sạch.

Một số tình huống bất thường có thể xảy ra và cách xử trí

Cho mẹ

Phát hiện

Xử trí

Mạch nhanh trên 90 lần/phút.

Kiểm tra ngay HA, cầu an toàn, ra máu.

HA hạ (tối đa < 90 mmHg).

Xử trí sốc sản khoa.

Tăng HA (tối đa > 140, hoặc tăng 30 mmHg; tối thiểu > 90 hoặc tăng 15 mmHg so với trước.

Xử trí tiền sản giật.

Tử cung mềm, cao trên rốn.

Xử trí đờ tử cung.

Chảy máu trên 500 ml và vẫn tiếp tục ra.

Xử trí băng huyết sau đẻ.

Rách âm đạo, tầng sinh môn.

Sắp xếp để khâu lại.

Khối máu tụ.

Theo dõi để quyết định xử trí hoặc chuyển tuyến (nếu ở xã).

Cho con

Phát hiện

Xử trí

Khó thở, ngừng thở, tím tái, cơ mềm nhẽo.

Hồi sức thở-hồi sức tim-chuyển tuyến.

Trẻ bị lạnh hoặc phòng lạnh.

Ủ ấm, cho trẻ nằm tiếp xúc da kề da với mẹ, sưởi ấm với phương tiện sẵn có.

Chảy máu rốn.

Làm rốn lại.

   
  1. Theo dõi từ giờ thứ ba đến hết ngày đầu.

Cho mẹ

Cho con

- Đưa mẹ và con về phòng, theo dõi các nội dung như trên 1 giờ/lần.

- Mẹ có băng vệ sinh sạch, đủ thấm.

- Giúp mẹ ăn uống và ngủ yên.

- Cho mẹ vận động sớm sau đẻ 6 giờ.

- Hướng dẫn mẹ cho con bú sớm và đúng cách.

- Hướng dẫn mẹ cách chăm sóc con, theo dõi chảy máu rốn.

- Hướng dẫn mẹ và gia đình (bố) biết chăm sóc và phát hiện các dấu hiệu bất thường.

- Yêu cầu gọi ngay nhân viên y tế khi mẹ chảy máu nhiều, đau bụng tăng, nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt.

Theo dõi từ giờ thứ 7:

Toàn trạng, co hồi tử cung (rắn- tròn), băng vệ sinh (kiểm tra lượng máu mất)

Theo dõi trẻ 1 giờ/1 lần:

- Luôn để con nằm cạnh mẹ, chú ý giữ ấm cho trẻ

- Cho bú mẹ hoàn toàn

- Hướng dẫn bà mẹ nhận biết các dấu hiệu bất thường cần gọi ngay nhân viên y tế: trẻ bỏ bú, không thở, tím tái, chảy máu rốn.

Theo dõi từ giờ thứ 7:

Theo dõi trẻ 6 giờ/lần

Toàn trạng: thở (có khó thở?), màu sắc da (có tím tái? có vàng không? sờ có lạnh không?), rốn (có chảy máu?), tiêu hóa, bú mẹ: có bú mẹ được không? đã ỉa phân su chưa?).

Một số tình huống bất thường có thể xảy ra và cách xử trí

Cho mẹ

Phát hiện

Xử trí

- Tử cung mềm, cao quá rốn.

- Băng vệ sinh thấm ướt máu sau 1 giờ.

- Xoa bóp tử cung, ấn đáy lấy máu cục.

- Tiêm thuốc co tử cung (10 đv oxytocin).

- Kiểm tra, xử trí theo bài “Chảy máu sau đẻ”.

Cho con

Phát hiện

Xử trí

Chưa bú mẹ hoặc khó khăn khi cho con bú.

Hướng dẫn bà mẹ cách cho con bú

Trẻ lạnh hoặc phòng lạnh.

- Ủ ấm cho trẻ: cho trẻ nằm tiếp xúc da kề da với mẹ, mặc thêm áo, đắp thêm chăn…

- Làm ấm phòng.

Khó thở, tím tái

Xử trí cấp cứu

Chảy máu rốn.

Làm lại rốn. Nếu vẫn chảy máu, không tìm được nguyên nhân, mời hội chẩn hoặc chuyển tuyến trên

Không có phân su.

Kiểm tra hậu môn: nếu phát hiện “không hậu môn”, mời hội chẩn ngoại khoa hoặc chuyển tuyến

Không đái

Kiểm tra xem trẻ có được bú đủ không? Nếu không tìm thấy nguyên nhân, mời hội chẩn hoặc chuyển tuyến

Vàng da

Điều trị ngay hoặc chuyển tuyến

  1. Chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh từ bà mẹ nhiễm HIV

3.1. Đối với trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV

- Trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV (trẻ phơi nhiễm HIV): chỉ chọn một trong hai cách nuôi trẻ: bằng sữa mẹ hoàn toàn hoặc bằng sữa thay thế hoàn toàn.

- Nếu nuôi con bằng sữa mẹ: chỉ cho bú mẹ hoàn toàn, không cho ăn, uống bất cứ thức ăn đồ uống nào kể cả nước trắng, trừ trường hợp phải uống bổ sung vitamin, khoáng chất hoặc thuốc. Tư vấn các nguy cơ cho trẻ khi nuôi dưỡng bằng sữa mẹ.

- Nuôi trẻ bằng sữa thay thế là quá trình nuôi trẻ không bằng sữa mẹ, hoàn toàn thay bằng chế độ ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu của trẻ cho đến khi trẻ có thể ăn các thức ăn cùng gia đình. Tư vấn các bất lợi khi nuôi dưỡng trẻ bằng sữa thay thế.

- Trẻ được chuyển tiếp lên phòng khám ngoại trú nhi để theo dõi thể chất, tinh thần, vận động của trẻ, điều trị theo phác đồ hiện hành của Bộ Y tế và làm xét nghiệm PCR sớm cho trẻ phơi nhiễm.

3.2. Đối với bà mẹ nhiễm HIV

- Sau đẻ bà mẹ nhiễm HIV được tư vấn, chuyển tiếp tới cơ sở chăm sóc điều trị HIV/AIDS.

- Tư vấn bà mẹ tiếp tục sử dụng thuốc kháng virut theo phác đồ hiện hành của Bộ Y tế.

- Tư vấn các biện pháp tránh thai cho bà mẹ nhiễm HIV, biện pháp tốt nhất là dùng bao cao su.

- Khuyến khích các bà mẹ bộc lộ tình trạng nhiễm HIV với bạn tình và khuyến khích các bà mẹ đưa bạn tình làm xét nghiệm HIV.

- Tư vấn cho bà mẹ tham gia vào các nhóm tổ chức xã hội: nhóm đồng đẳng...

 

CHĂM SÓC BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH TUẦN ĐẦU SAU ĐẺ
(khi thăm bà mẹ và sơ sinh tại hộ gia đình hoặc tại trạm y tế xã)

  1. Hỏi.

Về mẹ

Về con

- Sức khỏe chung, giấc ngủ, ăn uống.

- Sốt.

- Đại, tiểu tiện. Có rỉ nước tiểu hoặc són phân.

- Đau bụng, sản dịch.

- Tình trạng vú: cương, đau, tiết sữa, có đủ sữa cho con.

- Trạng thái tinh thần của bà mẹ.

- Nhức đầu hoa mắt.

- Đau tầng sinh môn.

- Uống thuốc: viên sắt, vitamin A.

- Các vấn đề khác (trong phiếu theo dõi sức khỏe bà mẹ tại nhà).

- Bú mẹ?

- Toàn trạng

- Ngủ.

- Đại tiểu tiện.

  1. Khám.

Cho mẹ

Cho con

- Quan sát tình trạng tinh thần: vui vẻ, phấn khởi, buồn bã, trầm cảm.

- Các chỉ số sinh tồn: mạch, huyết áp, thân nhiệt, da xanh, phù nề.

- Nắn bụng kiểm tra tử cung: co hồi, đau, mật độ (mềm, rắn).

- Kiểm tra tầng sinh môn: khô, liền hay sưng, đau, nhiễm khuẩn.

- Kiểm tra vú: bầu vú, núm vú, sự tiết sữa, lượng sữa.

- Toàn trạng.

- Thở.

- Thân nhiệt.

- Da: có vàng không, có sẩn, mụn không?

- Rốn: có ướt/sưng/có mủ?

- Bú mẹ.

  1. Hướng dẫn chăm sóc.

Cho mẹ

Cho con

- Vệ sinh hàng ngày: rửa vùng sinh dục ít nhất 3 lần/ngày; lau người thay đồ sạch, sau đẻ 2-3 ngày tắm nhanh bằng nước ấm.

- Chăm sóc vú: cho con bú hoàn toàn sữa mẹ, không cho bất cứ thức ăn, nước uống khác; nếu tắc tia sữa cần xử lý sớm (day, vắt, hút, đi khám) để phòng ngừa viêm vú, áp xe vú.

- Xử trí đau do co bóp tử cung: nếu đau nhẹ: không cần xử trí. Nếu đau nhiều: chườm nóng, cho uống paracetamol.

- Vết khâu tầng sinh môn (nếu có): rửa sạch âm hộ sau đại, tiểu tiện và thấm khô. Cắt chỉ nếu đã 5 ngày sau đẻ.

- Chế độ ăn uống và sinh hoạt: ăn đủ lượng, đủ chất, không kiêng vô lý. Ngủ 8 giờ/ngày, tôn trọng giấc ngủ trưa. Mặc đồ sạch sẽ, rộng rãi.

- Chế độ vận động: sau đẻ 6 giờ đã có thể ngồi dậy, ngày hôm sau đi lại, vận động nhẹ nhàng.

- Tư vấn và giúp giải quyết vấn đề tâm lý (nếu có).

- Tư vấn về KHHGĐ, về nuôi con bằng sữa mẹ.

- Hẹn đến thăm hoặc hẹn sản phụ đến khám tại trạm vào 6 tuần sau đẻ.

- Hàng ngày: nằm chung với mẹ trong phòng ấm. Ngủ màn. Không đặt trẻ nằm sấp, trên nền lạnh, cứng. Không cho tiếp xúc với người đang có bệnh, không cho gần súc vật, không để trong môi trường khói, bụi, khói thuốc.

- Nuôi con bằng sữa mẹ: cho bú mẹ hoàn toàn, bú cả ngày/đêm, ít nhất 8 lần/ngày. Nếu mẹ có khó khăn khi cho bú, hướng dẫn cách cho con bú đúng.

- Chăm sóc mắt: rửa tay sạch bằng xà phòng trước/sau khi chăm sóc. Dùng khăn sạch, ẩm lau mắt hàng ngày. Không nhỏ bất cứ thuốc gì vào mắt trẻ.

- Chăm sóc rốn: để rốn khô và sạch. Không băng kín hoặc đắp bất cứ thứ gì lên rốn. Hạn chế sờ vào rốn và vùng quanh rốn.

- Vệ sinh thân thể và chăm sóc da: lau rửa hàng ngày, không nhất thiết phải tắm hàng ngày. Tắm bằng nước ấm,sạch trong phòng ấm, kín gió. Thay đồ vải như mũ, áo, tã lót hàng ngày và mỗi khi trẻ bài tiết.

- Hẹn ngày tiêm phòng và ghi nhận xét vào phiếu.

- Hẹn đến thăm bé.

  1. Một số tình huống bất thường có thể xảy ra và cách xử trí.

Cho mẹ

Cho con

Phát hiện

Xử trí

Phát hiện

Xử trí

Tử cung: co chậm, mềm, ấn đau, có thể kèm theo sốt, sản dịch hôi.

Xử trí “Nhiễm trùng hậu sản”.

Màu sắc da: xanh tái, vàng da đậm tăng dần.

Chuyển tuyến có khả năng điều trị.

Sản dịch: có mủ, mùi hôi.

Xử trí “Nhiễm trùng hậu sản”.

Thở bất thường: nhịp thở nhanh hoặc chậm (≥ 60 hoặc < 40 lần/phút), co rút lồng ngực nặng.

Cho mẹ

Cho con

Phát hiện

Xử trí

Phát hiện

Xử trí

Rò, rỉ nước tiểu, són phân.

Gửi tuyến trên khám và điều trị.

Thân nhiệt: sốt cao (≥ 38,5oC) hoặc hạ thân nhiệt (< 36,5oC).

Chuyển tuyến có khả năng điều trị.

Tầng sinh môn: sưng, phù nề, đau, đỏ, rỉ nước vàng…

Kháng sinh, chăm sóc vệ sinh hàng ngày, cắt chỉ (khi cần), rửa vết thương. Nếu tổn thương rộng chuyển tuyến.

Tiêu hóa:

- Bú kém, bỏ bú.

- Nôn liên tục.

- Chướng bụng.

- Không ỉa/không đái sau đẻ 24 giờ.

Vú:

Núm vú lõm, nứt, sưng, đau hoặc có khó khăn khi cho con bú.

Vắt sữa ra cho trẻ ăn bằng thìa. (tham khảo bài “Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ”)

 

Chuyển tuyến có khả năng điều trị.

Các dấu hiệu nguy hiểm:

- Sốt cao.

- Mạch nhanh.

- Tăng HA.

- Da rất xanh.

- Phù nề.

- Co giật…

Chuyển khám, điều trị ở tuyến trên sau khi sơ cứu (tùy trường hợp: truyền dịch, kháng sinh, tiêm thuốc co tử cung, thuốc chống co giật…).

Các dấu hiệu nguy hiểm khác:

- Ngủ li bì khó đánh thức.

- Co giật.

- Mắt tấy đỏ, có mủ.

- Viêm tấy lan rộng quanh rốn hoặc rốn có mủ.

- Chảy máu bất cứ nơi nào trên cơ thể.

 

CHĂM SÓC BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH 6 TUẦN ĐẦU SAU ĐẺ

  1. Hỏi.

Về mẹ

Về con

Tình hình chung:

- Ăn uống, ngủ, nghỉ ngơi, lao động.

- Tiêu hóa, tiết niệu.

- Dịch âm đạo

- Cho con bú: có đủ sữa không, số lần bú/ngày.

- Uống viên sắt, vitamin A.

- Có kinh trở lại chưa.

- Các nhu cầu về KHHGĐ

- Những nỗi lo lắng, thắc mắc liên quan đến sức khỏe mẹ và con.

Những bất thường:

- Sốt.

- Đau bụng dưới.

- Tìm hiểu và hỗ trợ những vấn đề bà mẹ lo lắng.

- Bú mẹ.

- Toàn trạng.

- Ngủ.

- Đại tiểu tiện.

- Đã tiêm phòng các loại vaccin nào.

- Tìm hiểu và hỗ trợ các vấn đề bà mẹ lo lắng.

  1. Khám.

Cho mẹ

Cho con

- Quan sát toàn thân và trạng thái tinh thần.

- Đo mạch, huyết áp, thân nhiệt, cân nặng.

- Khám vú và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến cho con bú.

- Khám nắn bụng.

- Kiểm tra tầng sinh môn.

- Đặt mỏ vịt kiểm tra nếu nghi có viêm sinh dục.

- Cân trẻ.

- Khám toàn thân: tim, phổi, bụng.

- Khám mắt.

- Khám tai, mũi, họng.

- Khám da.

- Khám rốn.

  1. Hướng dẫn bà mẹ tự chăm sóc mình và chăm sóc con

Cho mẹ

Cho con

- Sau mỗi lần đại, tiểu tiện phải rửa và lau khô âm hộ.

- Có thể tắm hàng ngày bằng nước sạch và ấm.

- Mặc đồ sạch sẽ và rộng rãi.

- Ăn uống no, đủ chất để có sức khỏe và đủ sữa nuôi con.

- Cho con bú mẹ hoàn toàn.

- Sau đẻ 1 tuần có thể làm việc nhẹ, tránh lao động nặng, kéo dài.

- Nên tập thể dục giúp cơ thể chóng phục hồi, tránh táo bón, giúp ăn ngon miệng.

- Nên tránh quan hệ tình dục trong vòng 6 tuần vì dễ sang chấn, nhiễm khuẩn.

Giống như phần chăm sóc trẻ trong vòng 1 tuần sau đẻ:

- Chăm sóc chung hàng ngày.

- Cho con bú mẹ hoàn toàn.

- Chăm sóc mắt.

- Chăm sóc rốn: rốn rụng từ khoảng 7 đến 10 ngày sau đẻ, liền sẹo khoảng 15 ngày.

- Vệ sinh thân thể và chăm sóc da cho trẻ.

- Hướng dẫn bà mẹ những dấu hiệu nguy hiểm cần đưa trẻ đi khám.

Đánh giá sự phát triển của trẻ:

- Kiểm tra cân nặng và theo dõi tăng cân trên biểu đồ tăng trưởng.

- Phát hiện sớm các vấn đề về thính giác, thị giác.

- Nếu trẻ đẻ non/nhẹ cân, có các vấn đề về dinh dưỡng, bệnh tật, sinh ra từ bà mẹ có HIV(+) cần được hướng dẫn theo dõi, chăm sóc đặc biệt.

Xử trí và hướng dẫn bà mẹ xử trí một số vấn đề thông thường:

- Nhiễm khuẩn tại chỗ.

- Có khó khăn khi cho con bú.

- Nhắc nhở bà mẹ lịch tiêm vaccin phòng bệnh cho trẻ.

  1. Một số tình huống có thể xảy ra và cách xử trí.

Cho mẹ

Cho con

Phát hiện

Xử trí

Phát hiện

Xử trí

Tất cả đều bình thường.

- Thảo luận thực hiện KHHGĐ.

- Ghi phiếu theo dõi.

Tất cả đều bình thường

- Hướng dẫn vệ sinh, cho bú, giấc ngủ, theo dõi tăng trưởng, tiêm chủng.

- Ghi phiếu theo dõi.

Thiếu máu.

Điều trị thiếu máu.

Trẻ không tăng cân.

- Đánh giá bữa bú.

- Chuyển tuyến trên để khám.

Nhiễm khuẩn.

Điều trị nhiễm khuẩn.

Nếu có bất thường. (xem “Chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh trong vòng 1 tuần sau đẻ”)

Chuyển tuyến.

Cương vú, nứt núm vú.

Đánh giá bữa bú, cho lời khuyên phù hợp.

 

 

Bệnh lý nặng.

Chuyển tuyến.

 

 

  • Sử dụng kháng sinh trong sản khoa
  • CHĂM SÓC TRƯỚC KHI CÓ THAI VÀ TRƯỚC KHI SINH TƯ VẤN, CHĂM SÓC TRƯỚC KHI CÓ THAI
  • Hỏi bệnh đối với thai phụ
  • Khám toàn thân cho thai phụ
  • Khám sản khoa
  • Giáo dục sức khỏe trong thai kỳ
  • Ghi chép sổ khám thai
  • Dặn dò sau khám thai
  • Tư vấn cho phụ nữ có thai
  • TƯ VẤN CHO SẢN PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ VÀ NGAY SAU ĐẺ
  • Chẩn đoán chuyển dạ
  • KỸ NĂNG SỐNG LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHỎE SINH SẢN/SỨC KHỎE TÌNH DỤC CỦA VỊ THÀNH NIÊN VÀ THANH NIÊN
  • TÌNH DỤC AN TOÀN VÀ ĐỒNG THUẬN
  • KINH NGUYỆT VÀ XUẤT TINH Ở VỊ THÀNH NIÊN
  • Mãn dục nam
  • CHĂM SÓC TRƯỚC SINH
  • Quản lý thai
  • Đái tháo đường thai kỳ
  • Bệnh lý lành tính tuyến vú
  • U xơ tử cung
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    đục thủy tinh thể

    .....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tiêm chủng

    5456/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Sử dụng thuốc lợi tiểu

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Giới thiệu
    Tràn khí màng phổi tự phát
    Chamilo-theo dõi tiến độ
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space