Thực hiện đánh giá độ nặng khó thở là cần thiết trong lần khám đầu tiên và trong suốt diễn tiến của bệnh nhằm đánh giá hiệu quả điều trị.
Các phương tiện đánh giá có thể dùng trên lâm sàng sẽ được trình bày dưới đây.
4.1. Thang đo Visual Analog Scale (hoặc Echelle Visuelle Analogique – EVA)
- Là phương pháp đơn giản nhất, phụ thuộc cảm giác chủ quan của bệnh nhân
- Độ nặng của khó thở được xếp tăng dần từ 0 đến 10 – tương ứng với “không khó thở” đến “khó thở mức độ tối đa”.
4.2. Thang đo theo American Thoracic Society
Thường được áp dụng trong đánh giá và theo dõi các bệnh lý hô hấp.
Phân độ
|
Mức khó thở
|
Tính chất khó thở
|
0
|
Không
|
Không triệu chứng khi đi bộ nhanh đường bằng hoặc lên dốc
|
1
|
Ít
|
Hụt hơi khi đi bộ nhanh đường bằng hoặc lên dốc
|
2
|
Vừa
|
Đi chậm hơn người trưởng thành cùng độ tuổi trên đường bằng, có thể phải ngừng lại để nghỉ trong chốc lát
|
3
|
Nặng
|
Phải ngừng lại nghỉ khi đi bộ đường bằng vài phút hoặc khoảng khoảng 100 mét
|
4
|
Rất nặng
|
Không ra được khỏi nhà, khó thở cả khi tự thay đồ hay đi vệ sinh
|
Phân độ Mức khó thở Tính chất khó thở
0 Không Không triệu chứng khi đi bộ nhanh đường bằng hoặc lên dốc
1 Ít Hụt hơi khi đi bộ nhanh đường bằng hoặc lên dốc
2 Vừa Đi chậm hơn người trưởng thành cùng độ tuổi trên đường bằng, có thể phải ngừng lại để nghỉ trong chốc lát
3 Nặng Phải ngừng lại nghỉ khi đi bộ đường bằng vài phút hoặc khoảng khoảng 100 mét
4 Rất nặng Không ra được khỏi nhà, khó thở cả khi tự thay đồ hay đi vệ sinh
4.3. Thang đo NYHA (New York Heart Association)
Thường được áp dụng trong đánh giá và theo dõi các bệnh lý tim mạch và mạch máu phổi.
Độ I Không triệu chứng, không giới hạn hoạt động và khả năng gắng sức phù hợp với tuổi.
Độ II Có giới hạn hoạt động phù hợp với tuổi từ ít đến vừa. Không khó thở lúc nghỉ ngơi.
Độ III Giới hạn hoạt động cả trong phạm vi gắng sức thấp hơn bình thường so với tuổi. Không khó thở lúc nghỉ ngơi.
Độ IV Giới hạn cả với những hoạt động ít dùng sức và khi nghỉ ngơi.
Độ I
|
Không triệu chứng, không giới hạn hoạt động và khả năng gắng sức phù hợp với tuổi.
|
Độ II
|
Có giới hạn hoạt động phù hợp với tuổi từ ít đến vừa. Không khó thở lúc nghỉ ngơi.
|
Độ III
|
Giới hạn hoạt động cả trong phạm vi gắng sức thấp hơn bình thường so với tuổi. Không khó thở lúc nghỉ ngơi.
|
Độ IV
|
Giới hạn cả với những hoạt động ít dùng sức và khi nghỉ ngơi.
|
|