Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space
 Phân loại giao tiếp không lời

Phân loại giao tiếp không lời

(Trở về mục nội dung gốc: )

Giao tiếp không lời bao gồm các loại sau:
•     "Cử chỉ:" Ngôn ngữ cơ thể gồm chuyển động của tay, cánh tay, đầu, chân, bàn chân, ánh mắt, nét mặt.
•     "Từ tượng thanh:" Âm thanh không có nội dung, kết hợp với âm tốc, âm độ, âm sắc khi nói, chẳng hạn như ngượng ngùng, im lặng, ngắt quãng.
•     "Tiếp xúc về mặt thể chất:" Bắt tay, ôm vai, v.v.
•     "Khoảng cách giữa các cá nhân:" Khoảng cách giữa người đối thoại theo tiêu chuẩn xã hội, bao gồm:

  • o    Khoảng cách công cộng (ít nhất 3,5m): Tụ tập đám đông.
  • o    Khoảng cách xã hội (1,2m đến 3,5m): Người lạ tiếp xúc.
  • o    Khoảng cách cá nhân (0,45m đến 1,5m): Bạn bè, đồng nghiệp.
  • o    Khoảng cách thân mật (0 đến 0,45m): Người thân thiết.

•    "Đồ trang điểm, trang trí bên ngoài cơ thể:" Nước hoa, quần áo, trang sức, tóc giả, phản ánh nghề nghiệp hoặc tính cách.
•    "Hoàn cảnh giao tiếp:" Bối cảnh vật lý (địa điểm, tiếng ồn, màu sắc) và xã hội (mục đích, quan hệ). 
Các yếu tố ảnh hưởng đến giải nghĩa giao tiếp không lời
•    "Cụm cử chỉ:" Giải nghĩa theo cụm cử chỉ chứ không riêng lẻ.
•    "Ngữ cảnh giao tiếp:" Xem xét ý nghĩa trong hoàn cảnh cụ thể.
•    "Sự phù hợp:" Kết hợp giao tiếp không lời với ngôn ngữ để giải thích chính xác hơn.
 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

space
Tài liệu đào tạo liên tục

Trở về mục nội dung cha

Nội dung anh em:

1-hình 1
Hô hấp

Nguyên lý y học gia đình.....(xem tiếp)

1-hình 1
H.Pylori và cơ chế gây bệnh

ICPC.....(xem tiếp)

1-hình 1
Hội chứng ống cổ tay (thần kinh giữa)

ICPC.....(xem tiếp)

Kiến thức nhanh
Gánh nặng và xu hướng bệnh tim mạch trên thế giới và tại Việt nam
Tiếp cận chẩn đoán suy tim
2_5_39f


Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

space