Việc sử dụng vắc-xin để phòng bệnh được gọi chung là tiêm phòng hoặc tiêm chủng. Việc tiêm chủng phải được thực hiện đúng lịch mới có hiệu quả sinh kháng thể tốt nhất.
1.2.1. Vắc-xin trong chương trình tiêm chủng và lịch tiêm
STT
|
Lọai vắc-xin
|
Lịch tiêm (tháng tính từ ngày sinh)
|
1
|
Vắc xin BCG (Phòng bệnh lao)
|
Càng sớm càng tốt ngay sau khi sinh
|
2
|
Vắc xin viêm gan B liều sơ sinh
|
Càng sớm càng tốt ngay sau khi sinh (trong vòng 24 giờ)
|
3
|
Vắc xin Quinvaxem: Phòng bệnh Bạch hầu- Ho gà- Uốn ván-Viêm gan B- viêm phổi/viêm màng não do vi khuẩn
Hib.
|
Mũi tiêm thứ 1: khi trẻ 2 tháng tuổi
Mũi tiêm thứ 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Mũi tiêm thứ 3: khi trẻ 4 tháng tuổi
|
4
|
Vắc xin bại liệt (OPV)
|
Uống liều thứ 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Uống liều thứ 2: khi trẻ 3 tháng tuổi
Uống liều thứ 3: khi trẻ 4 tháng tuổi
|
5
|
Vắc xin sởi (Sởi -Rubella)
|
Mũi tiêm thứ 1: khi trẻ 9 tháng Mũi tiêm thứ 2: khi trẻ 18 tháng
|
6
|
Tiêm nhắc bạch hầu, uốn ván và ho gà
(DPT)
|
Khi trẻ 18 tháng
|
7
|
Vắc xin Viêm não Nhật Bản
|
Tiêm mũi 1 khi trẻ 1 tuổi.
Mũi thứ 2 cách mũi thứ nhất 2 tuần.
|
|
|
Tiêm mũi thứ 3 sau mũi thứ hai 1 năm
|
8
|
Vắc xin Tả
|
Lần 1: cho trẻ 2 tuổi – 5 tuổi
Lần 2: cách lần 1 từ 1 – 2 tuần (tại các vùng có nguy cơ dịch)
|
9
|
Vắc xin Thương hàn
|
1 lần cho trẻ 3-10 tuổi (ở các vùng có nguy cơ dịch)
|
10
|
Vắc xin uốn ván cho phụ nữ mang thai
|
Mũi 1: Tiêm sớm khi có thai lần đầu hoặc phụ nữ trong tuổi sinh đẻ tại vùng nguy cơ cao.
Mũi 2: Ít nhất 1 tháng sau mũi 1, và ít nhất 1 tháng trước khi sinh
|
1.3.2. Vắc-xin ngòai chương trình tiêm chủng và lịch tiêm
STT
|
Lọai vắc-xin
|
Lịch tiêm (tháng tính từ ngày sinh)
|
1
|
Vắc-xin Heamophilus Influenza tuýp b (Hib): Phòng bệnh Viêm màng não mủ, viêm họng, viêm phổi, viêm phế
quản
|
Mũi 1 khi trẻ 2 tháng;
Mũi 2 khi trẻ 3 tháng;
Mũi 3 khi trẻ 4 tháng; Nhắc lại sau 1 năm
|
2
|
Thủy đậu (Varicella)
|
Mũi 1 khi trẻ 12-15 tháng,
Mũi 2 nhắc lại sau 6 tuần.
|
3
|
Vacxin phối hợp sởi-quai bị-rubella (MMR)
|
Mũi 1 tiêm khi trẻ 9 tháng, Mũi 2 sau 6-12 tháng,
Mũi 3 sau 4 năm. Nếu mũi 1 tiêm khi trẻ
trên 12 tháng thì nhắc lại mũi 2 sau 4 năm
|
4
|
Viêm màng não do mô cầu
|
Tiêm 1 mũi, cứ 3 năm nhắc lại 1 lần theo
chỉ định khi có dịch
|
5
|
Viêm não Nhật Bản B
|
Được chủng khi trẻ >12 tháng tuổi, tiêm 3 mũi (mũi 1 và mũi 2 cách nhau 1 – 2 tuần,
mũi 3 cách mũi 1 sau 1 năm) nhắc lại mỗi 3
năm
|
6
|
Vacxin cúm (Vaxigrip)
|
Trẻ 06-35 tháng tuổi 1 liều 0,25ml mỗi năm,
Trẻ >35 tháng và người lớn 1 liều 0,5ml mỗi năm,
|
7
|
Tiêu chảy do Rota virut
|
Trẻ từ 2-6 tháng tuổi.
|
8
|
Viêm gan A
|
Mũi 1 khi trẻ trên 1 tuổi, mũi 2 sau 6-12 tháng.
|
9
|
Vacxin Thương hàn
|
Mũi 1 khi trẻ trên 2 tuổi, sau mũi 1 cứ 3
năm nhắc lại 1 lần (nếu sống trong vùng dịch lưu hành).
|
10
|
Vacxin Tả
|
Mũi 1 khi trẻ trên 2 tuổi,
Mũi 2 cách mũi 1 từ 1 tuần đến 1 tháng,
Hàng năm nhắc lại 1 lần (nếu sống trong vùng dich lưu hành)
|
|