Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Kỹ thuật chăm sóc người bệnh dị ứng thuốc thể đỏ da toàn thân

(Tham khảo chính: 4790/QĐ-BYT )

I. ĐẠI CƯƠNG

1. Khái niệm

- Đỏ da toàn thân do thuốc là tình trạng bệnh lý đặc trưng bởi hiện tượng da đỏ, bong vảy trên 90% diện tích cơ thể sau sử dụng thuốc.

- Người bệnh đỏ da toàn thân do thuốc cần được điều trị nội trú nhằm phát hiện sớm và điều trị các biến chứng như rối loạn chức năng gan, thận, nhiễm khuẩn, rối loạn điện giải và thăng bằng kiềm toan…

2. Mục đích của công tác chăm sóc người bệnh dị ứng thuốc

- Sử dụng các thuốc điều trị tại chỗ: làm dịu tổn thương da đang nề đỏ, bong vảy, chống ngứa, giữ ẩm da.

- Ngăn ngừa các biến chứng như rối loạn nước điện giải, nhiễm trùng thứ phát, suy gan, suy thận…

3. Yêu cầu của công tác chăm sóc người bệnh

- Đảm bảo vô khuẩn khi chăm sóc người bệnh.

- Có thái độ ân cần, thông cảm với người bệnh.

- Tư vấn để người bệnh không sử dụng lại thuốc nghi ngờ dị ứng.

II. CHỈ ÐỊNH

Đắp gạc ẩm, gạc tẩm kem dưỡng ẩm hoặc thuốc bôi kết hợp tắm bằng sữa tắm dưỡng ẩm hàng ngày trong quá trình điều trị.

III. CHỐNG CHỈ ÐỊNH

Ðang có các dấu hiệu như sốt, nhiễm khuẩn, rối loạn điện giải... (cần ưu tiên điều trị hỗ trợ trước).

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- 01 bác sỹ điều trị (ra y lệnh)

- 02 điều dưỡng được đào tạo về quy trình

2. Trang thiết bị

2.1. Địa điểm

- 01 buồng tắm có sen vòi, ủng, áo choàng chống nước cho điều dưỡng sử dụng khi tắm cho người bệnh.

- 01 buồng thủ thuật (buồng tắm và buồng thủ thuật ở cạnh nhau và có cửa thông nhau).

- Điều hòa 2 chiều hoặc quạt sưởi nếu là mùa đông.

2.2. Dụng cụ

- 01 xe đẩy y tế để dụng cụ

- Khay quả dậu, bông, băng, gạc, vải vô khuẩn.

- Nỉa có mấu và không mấu, kéo cong, kéo thẳng, găng tay. Nên có sẵn những dụng cụ cầm máu như pince, kìm cầm kim...

- Xô dựng đồ bẩn.

2.3. Thuốc sử dụng

Các thuốc dùng tại chỗ:

+ Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đỏ, ngứa: Các thuốc có corticoid từ nhẹ đến trung bình, có thể kết hợp với acid salicyle trong trường hợp bong vảy nhiều.

+ Thuốc có tác dụng giữ ẩm: mỡ vaselin, kem dưỡng ẩm, sữa tắm dưỡng ẩm…

+ Việc sử dụng các thuốc do bác sỹ chỉ định theo tính chất tổn thương.

3. Người bệnh

- Giải thích động viên người bệnh hoặc người nhà người bệnh để họ yên tâm hợp tác.

- Thử phản ứng thuốc (nếu cần).

- Kiểm tra mạch, nhiệt độ, huyết áp, toàn trạng…

4. Hồ sơ bệnh án

Ghi chép hồ sơ bệnh án người bệnh trước và sau khi làm thủ thuật (tình trạng toàn thân, tổn thương da, thuốc đã sử dụng).

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

Xác định đúng người bệnh, kiểm tra lại chẩn đoán và chỉ định điều trị, chăm sóc của bác sỹ.

2. Kiểm tra người bệnh

Theo dõi tình trạng toàn thân và các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh (mạch, huyết áp, nhiệt độ) trước khi tiến hành thủ thuật.

3. Thực hiện kỹ thuật

- Bảo đảm quy định vô khuẩn trong thay băng

- Bác sĩ điều trị đánh giá tổn thương, chỉ định các thuốc dùng tại chỗ.

3.1. Tắm cho người bệnh

- Tắm và gội đầu cho người bệnh bằng nước sạch và sữa tắm có chứa chất dưỡng ẩm.

- Khi tắm gội cần nhẹ nhàng, tránh làm trầy xước.

- Nhẹ nhàng thấm khô tổn thương sau tắm

3.2. Sử dụng thuốc tại chỗ

- Căn cứ vào diễn biến, tình trạng tổn thương da mà sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

- Ðiều dưỡng vô trùng chuẩn bị các thuốc dùng tại chỗ:

+ Sau tắm khoảng 3 đến 5 phút, điều dưỡng bôi thuốc dưỡng ẩm lên toàn thân.

+ Sau bôi dưỡng ẩm từ 15 đến 20 phút, bôi thuốc điều trị có chứa corticoid mức độ nhẹ đến trung bình vào tổn thương.

+ Với tổn thương khô nhiều, bong vảy: đắp 1 lớp gạc ẩm (gạc lưới thấm ướt bằng nước cất hoặc nước muối sinh lý 0,9%) ở lớp gạc tẩm vaselin phía ngoài, băng tổn thương.

3.3. Đưa người bệnh về giường và theo dõi sau thực hiện thủ thuật

Ðưa người bệnh về giường, kiểm tra lại các chỉ số hô hấp, mạch, nhiệt độ, huyết áp của người bệnh và bàn giao cho điều dưỡng buồng bệnh.

VI. THEO DÕI

1. Toàn thân

Theo dõi chặt chẽ trạng thái toàn thân, mạch, nhiệt độ, huyết áp.

2. Tại chỗ

Theo dõi tiến triển tổn thương (mức độ đỏ, phù nề, vảy da…), triệu chứng cơ năng, ghi chép hồ sơ bệnh án.

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202208194790_QD-BYT_365412.doc.....(xem tiếp)

  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh Pemphigus có diện tích tổn thương từ 10%-29% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh Pemphigus có diện tích tổn thương từ 30%-60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh Pemphigoid có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương từ 0-29% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương từ 30-59% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh duhring-brocq (viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương từ 10-29% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh duhring- roc viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương từ 30-60% diện tích cơ thể
  • kỹ thuật chăm sóc người bệnh during-brocq viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh hồng ban đa dạng
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh dị ứng thuốc thể đỏ da toàn thân
  • Quy trình phẫu thuật điều trị móng chọc thịt bằng kỹ thuật winograd
  • Quy trình sinh thiết móng
  • Quy trình phẫu thuật cắt bỏ u dưới móng
  • Quy trình phẫu thuật điều trị móng cuộn, móng quặp
  • Quy trình phẫu thuật cắt bỏ sùi mào gà
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng puva toàn thân
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng puva tại chỗ
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng uvb dải hẹp toàn thân
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng uvb dải hẹp tại chỗ
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Giãn phế quản

    2767/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Đánh giá đau

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Di chứng

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
    Trả lời phản biện
    bệnh viêm khớp vẩy nến có đặc điểm gì
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space