Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Kỹ thuật chăm sóc người bệnh hồng ban đa dạng

(Tham khảo chính: 4790/QĐ-BYT )

I. ĐẠI CƯƠNG

1. Khái niệm

- Hồng ban đa dạng là tình trạng bệnh lý cấp tính, do nhiều nguyên nhân như nhiễm khuẩn, nhiễm virus, do thuốc… đặc trưng bởi tổn thương sẩn phù, mụn nước - hình ảnh “bia bắn” và hoặc tổn thương niêm mạc.

2. Mục đích của công tác chăm sóc người bệnh hồng ban đa dạng

- Làm sạch tổn thương da, niêm mạc

- Sử dụng các thuốc điều trị tại chỗ: làm dịu tổn thương da kéo vào, chống nhiễm khuẩn.

3. Yêu cầu của công tác chăm sóc người bệnh

- Đảm bảo vô khuẩn khi chăm sóc người bệnh

- Có thái độ ân cần, thông cảm với người bệnh

- Tư vấn để người bệnh tránh nguyên nhân gây bùng phát bệnh.

II. CHỈ ÐỊNH

Dùng thuốc bôi phù hợp với từng loại tổn thương da và niêm mạc.

III. CHỐNG CHỈ ÐỊNH

Ðang có các dấu hiệu như sốt, nhiễm khuẩn, rối loạn điện giải...(cần ưu tiên điều trị hỗ trợ trước).

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- 01 bác sỹ điều trị (ra y lệnh)

- 02 điều dưỡng được đào tạo về quy trình

2. Trang thiết bị

2.1. Địa điểm thay băng

- 01 buồng tắm có sen vòi, ủng, áo choàng chống

- 01 buồng thủ thuật (cửa thông với buồng tắm), điều hòa 2 chiều/quạt sưởi…

2.2. Dụng cụ

- 01 xe đẩy y tế để dụng cụ

- Khay quả dậu, bông, băng, gạc, vải vô khuẩn.

- Nỉa có mấu và không mấu, kéo cong, kéo thẳng, găng tay, …

3. Người bệnh

- Giải thích động viên người bệnh để họ yên tâm hợp tác

- Thử phản ứng thuốc (nếu cần)

- Kiểm tra mạch, nhiệt độ, huyết áp, tình trạng hô hấp…

4. Hồ sơ bệnh án

Ghi chép hồ sơ bệnh án người bệnh trước và sau khi làm thủ thuật thay băng.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

Xác định đúng người bệnh, kiểm tra chẩn đoán, chỉ định điều trị, chăm sóc của bác sỹ

2. Kiểm tra người bệnh

Theo dõi tình trạng toàn thân và các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh (mạch, huyết áp, nhiệt độ) trước khi tiến hành thay băng, chăm sóc người bệnh

3. Thực hiện kỹ thuật

- Bảo đảm quy định vô khuẩn trong thay băng

- Bác sĩ điều trị đánh giá tổn thương, chỉ định các thuốc dùng tại chỗ.

3.1. Chăm sóc tổn thương niêm mạc, hốc tự nhiên

- Lau rửa, làm sạch niêm mạc mắt, mũi, sinh dục bằng các dung dịch phù hợp: nước muối sinh lý, thuốc tím pha loãng 1/10.000

- Bôi thuốc theo chỉ định của bác sỹ

3.2. Tắm cho người bệnh và làm sạch tổn thương da

- Bước 1: Tắm toàn thân

Tắm và gội đầu cho người bệnh bằng nước sạch hoặc thuốc tím 1/10.000.

Khi tắm gội cần nhẹ nhàng, tránh làm trầy xước, gây đau rát cho người bệnh.

Nhẹ nhàng thấm khô tổn thương sau tắm

- Bước 2: Làm sạch tổn thương da

Dùng gạc mềm hoặc bông cầu vô trùng tẩm dung dịch nước muối rửa (hoặc các dung dịch sát khuẩn nếu có chỉ định) để rửa tổn thương.

3.3. Sử dụng thuốc tại chỗ

- Căn cứ vào tình trạng vết thương mà sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

- Ðiều dưỡng vô trùng chuẩn bị các thuốc dùng tại chỗ theo một trong 2 cách

+ Bôi thuốc trực tiếp lên tổn thương, tiếp theo là 1 lớp gạc tẩm vaseline, ngoài cùng là vài lớp gạc vô trùng.

+ Tẩm thuốc vào một lớp gạc rồi đắp lên vết thương, phía ngoài là lớp gạc tẩm vaseline, hoặc gạc vô trùng.

VI. THEO DÕI

1. Toàn thân

Theo dõi chặt chẽ dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt độ, huyết áp…).

2. Tại chỗ

Kiểm tra tình trạng tổn thương, tiến triển tổn thương hàng ngày, ghi chép hồ sơ bệnh án.

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202208194790_QD-BYT_365412.doc.....(xem tiếp)

  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh Pemphigus có diện tích tổn thương từ 10%-29% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh Pemphigus có diện tích tổn thương từ 30%-60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh Pemphigoid có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương từ 0-29% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương từ 30-59% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh duhring-brocq (viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương từ 10-29% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh duhring- roc viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương từ 30-60% diện tích cơ thể
  • kỹ thuật chăm sóc người bệnh during-brocq viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh hồng ban đa dạng
  • Kỹ thuật chăm sóc người bệnh dị ứng thuốc thể đỏ da toàn thân
  • Quy trình phẫu thuật điều trị móng chọc thịt bằng kỹ thuật winograd
  • Quy trình sinh thiết móng
  • Quy trình phẫu thuật cắt bỏ u dưới móng
  • Quy trình phẫu thuật điều trị móng cuộn, móng quặp
  • Quy trình phẫu thuật cắt bỏ sùi mào gà
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng puva toàn thân
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng puva tại chỗ
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng uvb dải hẹp toàn thân
  • Quy trình điều trị bệnh da bằng uvb dải hẹp tại chỗ
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Viêm âm đạo do nấm

    Sản phụ - phòng khám đa khoa Phạm Ngọc Thạch.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Nhóm glycopeptid

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Nguyên nhân thể ngứa kèm sang thương da (thể số 1)

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    thông tin quan sát
    bài làm 1
    Định nghĩa
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space