Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Chẩn đoán thường gặp

(Trở về mục nội dung gốc: ICPC )

2.5.1    Chóng mặt kịch phát tư thế lành tính (BPPV)
2.5.1.1    Dịch tễ
Nguyên nhân phổ biến nhất gây chóng mặt ở người lớn tuổi. Tỷ lệ mắc: 17-64/100.000 người/năm. Tỷ lệ mắc tăng theo tuổi, phổ biến nhất ở những người từ 50-70 tuổi. Phụ nữ mắc nhiều hơn nam giới.
2.5.1.2    Cơ chế bệnh sinh
 Do sự di chuyển của các tinh thể canxi cacbonat (sỏi tai) từ cơ quan sỏi tai vào ống bán khuyên sau. Các sỏi tai này kích thích các tế bào lông chuyển trong ống bán khuyên không tương xứng với mức độ di chuyển của đầu, không tương xứng với mức độ ghi nhận của hệ thống tiền đình giữa 2 bên, gây ra chóng mặt.
2.5.1.3    Dịch tễ
-     Nguyên nhân phổ biến nhất gây chóng mặt ở người lớn tuổi.
-     Tỷ lệ mắc: 17-64/100.000 người/năm.
-     Tỷ lệ mắc tăng theo tuổi, phổ biến nhất ở những người từ 50-70 tuổi.
-     Phụ nữ mắc nhiều hơn nam giới.
2.5.1.4    Dấu chứng
-     Cơn chóng mặt dữ dội, ngắn (kéo dài vài giây đến vài phút).
-     Cơn chóng mặt khởi phát khi thay đổi tư thế đầu, đặc biệt là khi ngửa đầu ra sau hoặc nằm xuống.
-     Chóng mặt thường đi kèm với buồn nôn, nôn và đổ mồ hôi.
-     Không có triệu chứng về thính giác.
2.5.1.5    Điều trị
-     Thao tác đổi tư thế (Epley maneuver): Thao tác này giúp đưa các sỏi tai trở lại vị trí ban đầu trong cơ quan sỏi tai.
-     Thao tác Semont: Tương tự như thao tác Epley, nhưng nhanh hơn và ít gây chóng mặt hơn.
-     Thao tác Brandt-Daroff: Bài tập này liên quan đến việc thay đổi tư thế đầu nhiều lần để giúp các sỏi tai di chuyển trở lại vị trí ban đầu.
-     Thuốc: Thuốc chống chóng mặt có thể giúp giảm các triệu chứng chóng mặt trong cơn cấp.
2.5.1.6    Theo dõi
-     Hầu hết bệnh nhân (khoảng 80%) sẽ khỏi hoàn toàn sau một lần điều trị.
-     Một số bệnh nhân có thể cần nhiều lần điều trị hoặc các phương pháp điều trị khác, chẳng hạn như phẫu thuật.
-     Bệnh có thể tái phát, đặc biệt là ở những người lớn tuổi.
2.5.2    Hội chứng Ménière
2.5.2.1    Dịch tễ
 Tỷ lệ mắc: 150-200/100.000 người. Tuổi khởi phát: 20-50 tuổi. Phổ biến hơn ở phụ nữ
2.5.2.2    Cơ chế bệnh sinh
 Nguyên nhân chính xác chưa được biết. Giả thuyết hàng đầu: ứ dịch nội dịch do rối loạn hấp thu dịch nội dịch ở túi nội dịch và ống bán khuyên. Các yếu tố nguy cơ: tiền sử gia đình, dị ứng, chấn thương đầu
2.5.2.3    Dấu chứng
-     Cơn chóng mặt kịch phát, dữ dội: Cảm giác quay cuồng hoặc lắc lư, Kéo dài từ vài giờ đến vài ngày
-     Ù tai: Ù tai liên tục hoặc từng cơn, Có thể tăng lên trước hoặc trong cơn chóng mặt
-     Điếc tiếp nhận: Điếc nhẹ đến trung bình, Có thể tiến triển theo thời gian
-     Cảm giác đầy tai: Cảm giác áp lực hoặc căng tức trong tai, 
2.5.2.4    Điều trị
-    Thuốc chống chóng mặt: acetyl leucin, betahistin, dimenhydrinate
-     Thuốc lợi tiểu: furosemide, hydrochlorothiazide
-    Thuốc corticosteroid: prednisone
2.5.2.5    Theo dõi
-     Theo dõi thường xuyên để đánh giá hiệu quả điều trị và phát hiện các biến chứng
-     Kiểm tra thính lực định kỳ
-     Tư vấn về các biện pháp thay đổi lối sống để giảm các triệu chứng, chẳng hạn như: Tránh các yếu tố kích hoạt như căng thẳng, caffeine và rượu, Ăn chế độ ăn ít muối, Tập các bài tập cân bằng Cơn chóng mặt dữ dội, ngắn (kéo dài vài giây đến vài phút).

Trở về mục nội dung gốc: ICPC

  • mục tiêu bài giảng
  • Tổng quan
  • Phân biệt chóng mặt trung ương – ngoại biên
  • Khám – chẩn đoán
  • Điều trị cơn chóng mặt
  • Chẩn đoán thường gặp
  • Tham khảo
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Bước 2: P (PERCEPTION) Đánh giá nhận thức của bệnh nhân

    Nguyên lý y học gia đình .....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Bệnh tâm thần phân liệt

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tạo lớp mới

    Chamilo.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    đục thủy tinh thể
    đau bụng kéo dài
    Tổng quan

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 11/05/2025

    Phát triển kỹ năng điện tâm đồ - 3 tháng trực tuyến - thông tin chi tiết : đường dẫn

     

     

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space