Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space
 Khám – chẩn đoán

Khám – chẩn đoán

(Trở về mục nội dung gốc: )

2.3.1    Khai thác bệnh sử:
2.3.1.1    Mô tả triệu chứng:
-    Loại chóng mặt: Xoay tròn, chóng mặt như tàu lượn, mất thăng bằng, cảm giác nhòe, hoa mắt, v.v.
-    Thời gian khởi phát: Đột ngột hay từ từ?
-    Thời gian kéo dài mỗi cơn: Vài giây, vài phút, vài giờ, hay nhiều ngày?
-    Tần suất: Thường xuyên, thỉnh thoảng, hay chỉ một lần?
-    Yếu tố khởi phát: Thay đổi tư thế, căng thẳng, tiếng ồn, ánh sáng, thức ăn, v.v.
-    Triệu chứng kèm theo: Buồn nôn, nôn, ù tai, nghe kém, đau đầu, đau tai, v.v.
-    Tiền sử bệnh: Bệnh lý tai, bệnh lý thần kinh, bệnh lý tim mạch, đái tháo đường, v.v.
-    Sử dụng thuốc: Thuốc điều trị bệnh lý nền, thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau, thuốc an thần, v.v.
2.3.1.2    Đánh giá mức độ ảnh hưởng:
-     Chóng mặt ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày như thế nào?
-     Có ảnh hưởng đến công việc, học tập, giao tiếp, v.v. không? 
2.3.2    Khám lâm sàng:
2.3.2.1    Khám tai:
-     Soi tai: Kiểm tra màng nhĩ, ống tai ngoài, có dịch, ráy tai, v.v.
-     Nghiệm pháp Rie và Weber: Đánh giá nghe kém dẫn truyền hay tiếp nhận.
2.3.2.2    Khám thần kinh:
-     Kiểm tra rung giật nhãn cầu: Có rung giật nhãn cầu tự phát hay không? Hướng đánh?
-     Kiểm tra dáng đi: Đi thẳng, đi gót chân chạm mũi chân, đi trên một đường thẳng, v.v.
-     Kiểm tra phản xạ: Kiểm tra phản xạ gân, phản xạ học trò, v.v.
-    Nghiệm pháp tư thế:
-     Nghiệm pháp DixHallpike: Đánh giá chóng mặt tư thế kịch phát lành tính (BPPV).
2.3.3    Phân biệt chẩn đoán:

Hình ảnh

 
Các bước tiếp cận chẩn đoán chóng mặt
Chóng mặt ngoại biên:
-    Bệnh Menière: Cơn chóng mặt kịch phát, kéo dài vài giờ, kèm nghe kém, ù tai.
-    BPPV: Cơn chóng mặt ngắn, chỉ vài giây, khởi phát do thay đổi tư thế.
-    Suy tiền đình cấp tính: Cơn chóng mặt đột ngột, kéo dài vài ngày, kèm mệt lả, buồn nôn, nôn.
-    Viêm tai giữa: Cơn chóng mặt nhẹ, kèm đau tai, chảy dịch tai.
Chóng mặt trung ương:
-    Bệnh xơ cứng rải rác: Cơn chóng mặt từng đợt, kèm các triệu chứng thần kinh khác.
-    U não: Cơn chóng mặt tiến triển, kèm các triệu chứng thần kinh khu trú.
-    Tai biến mạch máu não: Cơn chóng mặt đột ngột, kèm các triệu chứng thần kinh khu trú.
2.3.4    Điểm lưu ý trong thực hành:
-    Khai thác bệnh sử kỹ lưỡng: Cần chú ý đến các chi tiết về thời gian, tần suất
-    Thời gian: Cơn chóng mặt ngắn (BPPV), dài (Bệnh Menière), đột ngột (Suy tiền đình cấp tính, tai biến mạch máu não).
-    Triệu chứng kèm theo: Nghe kém, ù tai (Bệnh Menière), đau tai (Viêm tai giữa), các triệu chứng thần kinh (Bệnh xơ cứng rải rác, u não, tai biến mạch máu não).
-    Yếu tố khởi phát: Thay đổi tư thế (BPPV), căng thẳng (Bệnh Menière), chấn thương (Suy tiền đình cấp tính).

space
Tài liệu đào tạo liên tục

Trở về mục nội dung cha

Nội dung anh em:

1-hình 1
Dịch tễ học

.....(xem tiếp)

1-hình 1
TƯ VẤN KHHGĐ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÁNH THAI

Phác đồ sản phụ khoa - PNT.....(xem tiếp)

1-hình 1
59. TẬP VỚI RÒNG RỌC

54/QĐ-BYT .....(xem tiếp)

Kiến thức nhanh
Giả thuyết H0 H1
754
Một số lưu ý khác


Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

space