Có thai - 13 tuần 6 ngày
|
Xác định thai: siêu âm xác định số thai, tình trạng thai, tính ngày dự sanh
Hỏi tiền sử: bản thân (nội, ngoại, sản - phụ khoa, thói quen), tiền sử gia đình
Khám toàn thân, sẹo mổ lấy thai cũ, sẹo may tầng sinh môn
Khám tiểu khung (nếu có chỉ định).
Xét nghiệm: tổng phân tích nước tiểu (protein/đường/máu); đường huyết lúc đói; công thức máu, nhóm máu ABO/ Rh. Huyết thanh học (Rubella, giang mai; HIV, HBsAg)
Siêu âm đo độ mờ da gáy
Tầm soát dị tật giai đoạn I: Double test
Tư vấn dinh dưỡng, thể dục, chăm sóc vú, răng miệng, vấn đề cho con bú, hướng dẫn ngừa thai sau sanh.
|
15 tuần - 20 tuần 6 ngày
|
Siêu âm đánh giá sự phát triển của thai
Tầm soát dị tật giai đoạn II: Triple test
Kết quả (Double test hoặc Triple test) bất thường: chọc ối (từ tuần 16)
Thai phụ ≥ 35 tuổi có tiền căn sanh con dị tật, thai phụ con so từ 38 tuổi trở lên: chỉ định chọc ối mà không cần thực hiện Double test hay Triple test
Đánh giá tiền sản giật - sản giật: đo HA + tổng phân tích nước tiểu xác định đạm niệu (lúc 20 tuần)
Theo dõi thai máy
Chủng ngừa VAT
|
22 - 24 tuần
|
Khám thai thường qui (đo BCTC, đo HA, nghe tim thai bằng Doppler)
Hỏi các triệu chứng đặc biệt: xuất huyết âm đạo, giảm hoặc mất cử động thai...
Siêu âm 4 chiều (tốt nhất khi thai 22 tuần)
|
26 - 34 tuần
|
Khám thai thường qui (đo BCTC, đo HA, nghe tim thai bằng Doppler)
Tầm soát đái tháo đường thai kỳ
Siêu âm tiêu chuẩn đánh giá sự phát triển của thai
Xác định nhau tiền đạo (khi tuổi thai ≥ 32 tuần)
Siêu âm Doppler velo nếu nghi ngờ thai chậm tăng
Xét nghiệm lại nước tiểu (nếu cần), tiêm ngừa VAT đủ theo phác đồ
|
36 - 39 tuần
|
Khám thai thường qui (đo BCTC, đo HA, nghe tim thai bằng Doppler)
Đánh giá sức khỏe thai nhi (đo NST khi thai ≥ 39 tuần)
Thảo luận với thai phụ về phương pháp sanh và nơi dự kiến sanh
Xét nghiệm lại công thức máu, đông cầm máu chuẩn bị cho cuộc sanh (thai ≥ 37 tuần)
|