Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Điều trị

(Tham khảo chính: ICPC )

1. Kiểm Soát Môi Trường:

Tránh Tiếp Xúc Dị Nguyên: Đây là biện pháp quan trọng nhất để kiểm soát viêm mũi dị ứng. Tuy nhiên, trên thực tế, việc tránh hoàn toàn tiếp xúc với dị nguyên là rất khó khăn, đặc biệt là với những dị nguyên phổ biến như bụi nhà hay phấn hoa. 
 Các biện pháp kiểm soát môi trường: 

  •  Hạn chế bụi nhà bằng cách vệ sinh nhà cửa thường xuyên, sử dụng máy hút bụi có bộ lọc HEPA, giặt giũ chăn ga gối đệm thường xuyên. 
  •  Tránh tiếp xúc với lông thú nuôi, phấn hoa bằng cách hạn chế ra ngoài vào mùa phấn hoa, đeo khẩu trang khi cần thiết. 
  •  Kiểm soát nấm mốc bằng cách giữ môi trường sống khô thoáng, sử dụng máy hút ẩm nếu cần thiết. 
  •  Loại bỏ các tác nhân gây kích ứng khác như khói thuốc, hóa chất, nước hoa... 

 

2. Điều Trị Bằng Thuốc:

Khi việc kiểm soát môi trường không đủ hiệu quả, điều trị bằng thuốc là cần thiết. Các nhóm thuốc thường được sử dụng bao gồm: 

  •  Kháng Histamin:  Cơ chế: Ức chế tác dụng của histamin, chất gây ra các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa.  Dạng dùng: Uống, xịt mũi.  Ưu điểm: Hiệu quả nhanh, giảm nhanh các triệu chứng.  Nhược điểm: Có thể gây buồn ngủ, khô miệng. Một số loại kháng histamin thế hệ cũ có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và hoạt động.  Ví dụ: Loratadine, Cetirizine, Fexofenadine (ít gây buồn ngủ hơn) 
  •  Thuốc Co Mạch:  Cơ chế: Giúp co mạch máu ở mũi, giảm phù nề, giảm nghẹt mũi.  Dạng dùng: Uống, xịt mũi.  Ưu điểm: Hiệu quả nhanh trong việc giảm nghẹt mũi.  Nhược điểm: Chỉ nên sử dụng ngắn ngày, vì có thể gây tác dụng phụ như tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, phụ thuộc thuốc.  Ví dụ: Oxymetazoline, Phenylephrine 
  •  Corticosteroid:  Cơ chế: Chống viêm, giảm sưng, giảm tiết dịch.  Dạng dùng: Xịt mũi, uống (dùng ngắn ngày trong trường hợp nặng).  Ưu điểm: Hiệu quả cao trong việc kiểm soát các triệu chứng, đặc biệt là nghẹt mũi. Ít tác dụng phụ toàn thân khi dùng dạng xịt.  Nhược điểm: Có thể gây khô mũi, chảy máu cam, loãng xương (khi dùng dạng uống kéo dài).  Ví dụ: Fluticasone, Mometasone, Budesonide 
  •  Kháng Leukotriene:  Cơ chế: Ức chế leukotriene, chất gây viêm.  Dạng dùng: Uống.  Ưu điểm: Hiệu quả trong việc kiểm soát các triệu chứng, đặc biệt là nghẹt mũi.  Nhược điểm: Tác dụng chậm hơn so với kháng histamin và thuốc co mạch.  Ví dụ: Montelukast 
  •  Thuốc Ức Chế Phóng Thích Hạt Của Dưỡng Bào:  Cơ chế: Ngăn chặn giải phóng histamin và các chất gây viêm khác từ dưỡng bào.  Dạng dùng: Xịt mũi.  Ưu điểm: Hiệu quả trong việc phòng ngừa các triệu chứng.  Nhược điểm: Cần sử dụng thường xuyên để duy trì hiệu quả.  Ví dụ: Cromolyn sodium 
  •  Kháng Cholinergic:  Cơ chế: Giảm tiết dịch mũi.  Dạng dùng: Xịt mũi.  Ưu điểm: Hiệu quả trong việc giảm chảy nước mũi.  Nhược điểm: Ít được sử dụng do hiệu quả không cao bằng các nhóm thuốc khác.  Ví dụ: Ipratropium bromide 

Lựa chọn thuốc điều trị: Việc lựa chọn thuốc điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, tần suất xuất hiện triệu chứng, và đáp ứng của bệnh nhân với từng loại thuốc. Lưu ý: Việc sử dụng thuốc cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.

  • Mục tiêu
  • Tổng quan
  • Triệu chứng
  • các thể lâm sàng
  • Dịch tễ bệnh
  • Chẩn đoán
  • Điều trị
  • Tư vấn
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Chẩn đoán và điều trị biến chứng cấp tính của đái tháo đường: nhiễm toan ketone, nhiễm toan lactic, và tăng áp lực thẩm thấu

    5481/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    2.4. Chẩn đoán

    2099/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Dịch tễ

    ICPC2.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    quản lý vấn đề sức khỏe
    Khám - theo dõi - tư vấn thai kỳ bình thường _W30
    Chuyên đề nội khoa_THA_DTD
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space