Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Điều trị hỗ trợ

(Trở về mục nội dung gốc: ICPC )

Tiêu chảy và triệu chứng đau bụng gây nhiều khó chịu cho người bệnh. Do vậy một số nhóm chất có thể hỗ trợ, giảm thiểu triệu chứng cho người bệnh. Một số nhóm thuốc có thể sử dụng bao gồm :

Nhóm chống kích thích (antipropulsive) : nhóm này bao gồm các dẫn xuất tự nhiên giống á phiện (codein, morphine), hoặc dạng tổng hợp (Diphenoxylate, loperamide). Thuốc nên được xử dụng một cách thận trọng ; không sử dụng đối với trường hợp theo dõi tắc ruột, liệt ruột, viêm đại tràng, viêm ruột giả mạc, viêm ruột nhiễm trùng.

Chế phẩm của Bismuth được chứng minh là có thể giúp rút ngắn thời gian bệnh thông qua cơ chế bảo vệ niêm mạc ruột, chống xuất tiết, kháng khuẩn và kháng viêm. Smecta với dược chất là Diosmectite cũng có vai trò tương tự bảo vệ niêm mạc ruột, hỗ trợ sự hồi phục của ruột và rút ngắn thời gian bệnh. Thuốc có thể gây táo bón nhưng rất hiếm. Do tác dụng che phủ niêm mạc ruột, smecta có thể ảnh hướng đến việc hấp thu của các thuốc khác nếu sử dụng đồng thời. Attapulgite cũng là nhóm thuốc bảo vệ niêm mạc ruột. Nếu dùng liều cao có thể gây táo bón, cần hạn chế sử dụng đối với tiêu chảy nhiễm trùng.

Than hoạt tính được sử dụng để giải độc tố trong lòng ruột. Thuốc có thể gây phân đen và giảm hiệu lực của các thuốc đường uống.

Men sinh học được chứng minh có hiệu quả tốt đối với tiêu chảy ở trẻ em, vốn thường do tác nhân siêu vi. Các trường hợp tiêu chảy nhiễm khuẩn, cần phải điều trị kháng sinh thích hợp phối hợp.

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

Trở về mục nội dung gốc: ICPC

  • Khi bị tiêu chảy thì đường ruột/hệ tiêu hóa có những thay đổi tiêu cực như thế nào?
  • Kể khách quan 2-3 nhóm dược chất/thuốc thường được dùng trong điều trị tiêu chảy
  • vai trò của việc bảo vệ niêm mạc ruột trong bệnh lý tiêu chảy
  • Vai trò của việc dùng thuốc đúng cách
  • Tổng quan
  • Bù nước và điện giải
  • Điều trị hỗ trợ
  • điều trị kháng sinh
  • Điều trị nguyên nhân của tiêu chảy thứ phát
  • Thuốc bảo vệ niêm mạc
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Quy trình điều trị rụng tóc bằng tiêm dưới da triamcinolon

    4790/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    tuyến y tế ban đầu

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    lạm dụng dịch vụ y tế

    Q-codes.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Viêm vùng chậu_X74
    Cấu trúc câu lệnh
    Độ nhạy và độ đặc hiệu
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 18/05/2025

    kỹ năng phân tích x quang ngực thẳng - CME 48h (hoàn toàn trực tuyến - từ xa)

    thông tin chi tiết : đường dẫn

     

     

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space