['CHUYỂN DẠ SINH NON
I. Định nghĩa và phân loại
- Sinh non là khi trẻ được sinh ra ở tuổi thai từ hết 22 đến trước khi hết 37 tuần.
- Là nguyên nhân chính gây bệnh suất và tử suất sơ sinh.
Phân loại:
- Sinh non muộn: 34 - 36 tuần 6 ngày.
- Sinh rất non: 28 - 33 tuần 6 ngày.
- Sinh cực non: < 28 tuần.
II. Tiêu chuẩn chẩn đoán
• Tuổi thai từ hết tuần 22 đến trước 37 tuần với 1 trong những yếu tố
- 4 cơn gò TC trong 20 phút hay 8 cơn gò TC trong 60 phút.
- Cổ tử cung mở > 2cm hoặc xóa > 80%.
- Có sự tiến triển CTC được ghi nhận bởi cùng một người khám qua nhiều lần.
- Vỡ ối.
• Cận lâm sàng
- CTG theo dõi cơn gò, tim thai.
- S.Â: S. thai-nhau-ối, đo chiều dài kênh CTC ngả âm đạo <25mm.
- Fetal fibronectin (fFN) (+) trong dịch tiết âm đạo khi >50ng/ml: fFN: Protein ngoạibào giúp gắn kết màng thai với màng rụng, dương tính khi có cơn gò tử cung hoặcviêm nhiễm. Điều kiện thử fFN (ACOG 2001): màng ối còn nguyên, cổ tử cung <3cm, không thực hiện ở tuổi thai < 24 tuần hay > 34 tuần 6 ngày.
III. Xử trí - Điều trị
1. Nguyên tắc chung
- Nằm nghỉ tuyệt đối.
- Tư vấn: Không kích thích đầu vú. Ăn uống đủ chất, nhiều trái cây, rau xanh, ngũcốc để tránh táo bón.
- Dùng thuốc cắt cơn co tử cung, cố gắng làm chậm cuộc sinh ít nhất trong 24 giờ(Dùng Nifedipin, Salbutamol hoặc Atosiban để làm chậm cuộc sinh).
- Dùng betamethasone để hỗ trợ phổi thai nhi.
- Phối hợp với Bác sĩ sơ sinh chuẩn bị phương tiện hồi sức, chăm sóc sơ sinh thiếutháng.
Lưu ý: Không điều trị dọa sinh non cho thai từ 36 tuần trở lên
2. Thuốc cắt cơn coChống chỉ định
• Tuyệt đối: kéo dài thai kỳ sẽ có hại
- Biểu hiện nhiễm trùng tử cung trên lâm sàng.
- Thai dị tật bẩm sinh nặng.
- Tiền sản giật nặng.
- Tình trạng mẹ - thai nhi cần sinh ngay.
- Suy thai.
• Tương đối: cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích.
- Chảy máu trước sinh nặng (cân nhắc trong nhau tiền đạo).
- Vỡ ối (không sử dụng khi thai > 36 tuần).
- Tim thai biểu hiện không tốt trên monitor.
- Suy thai trường diễn.
- Tiểu đường týp 1 ổn định: có thể dùng Atosiban.
- Đa thai (tăng thể tích huyết tương, cường aldosteron), nguy cơ tim mạch, OAP,không sử dụng beta-agonist và CCB.
a. Nifedipin
- Nên dùng trong trường hợp tiểu đường, chảy máu trong nhau tiền đạo, đa thai:
- Chống chỉ định: Mẹ bệnh tim, huyết áp thấp, rối loạn chức năng gan, đang dùngSalbumol truyền tĩnh mạch hoặc Magnesium Sulfate, đang dùng thuốc hạ áp kháchoặc nitrate, dị ứng với Nifedipin.
- Liều tấn công: Nifedipin 10 mg, ngậm dưới lưỡi. Nếu còn cơn co, cứ 20 phút ngậm1 viên, tổng liều không quá 4 viên.
- Liều duy trì: sau viên cuối của liều tấn công 3 giờ, dùng Nifedipin tác dụng chậm20 mg, uống 1 viên, cứ 6 giờ đến 8 giờ lập lại một lần.
- Nếu Nifedipin thất bại, sau liều cuối 2 giờ có thể dùng Salbutamol.
- Phải theo dõi huyết áp sau khi dùng Nifedipin mỗi 15 phút.
b. Salbutamol
- Chống chỉ định:
+ Mẹ hoặc thai nhi bị bệnh tim nặng.
+ Bệnh tiểu đường phụ thuộc insulin.
+ Bệnh tuyến giáp.
+ Dị ứng thuốc.
+ Song thai, đa thai (chống chỉ định tương đối).
- Tác dụng phụ:
+ Nhịp tim mẹ nhanh
+ Hạ huyết áp.
+ Run, phù phổi.
+ Tăng đường huyết và hạ kali máu.
- Liều tấn công:
Đường dùng
+ Truyền tĩnh mạch: Salbutamol 5mg/5ml pha 500ml Glucose 5% (nồng độ # 10pg /ml). TTM: 60ml/h (# 20 giọt/phút #10pg /phút). Tăng thêm: 20ml/h (# 7giọt/phút # 3.3pg/phút) mỗi 30 phút cho đến khi hết cơn gò hoặc nhịp tim mẹ đạt120 nhịp/phút hoặc tốc độ truyền đạt tối đa 180ml/h (# 60 giọt/phút # 30pg/phút).
+ Bơm tiêm điện: Salbutamol 5mg (ống 5ml) pha 95ml NaCl 0,9% sẽ được dung dịch Salbutamol 50pg/ml. Bơm tiêm điện: 12ml/h (# 10pg/phút). Tăng thêm4ml/h (# 3,3pg/phút) mỗi 30 phút cho đến khi hết cơn gò hoặc nhịp tim mẹ đạt120 nhịp/phút hoặc tốc độ truyền đạt tối đa 36ml/h (# 30pg/phút).
- Liều duy trì:
+ Salbutamol viên 2 mg, ngậm 2 viên đến 4 viên/ngày nếu cơn co tử cung nhẹ hay tiếp theo sau khi truyền tĩnh mạch.
+ Sabultamol đặt hậu môn 1mg, 3viên - 4 viên/ngày.
c. Atosiban
- Chống chỉ định: Mẹ suy gan.
- Liều tấn công: 6,75mg Tractocile (ống màu xanh) pha 1ml Lactate Ringer - tiêmTM chậm > 1 phút.
- Liều duy trì: lọ 37,5mg Tractocile (5ml) + 45ml Lactate Ringer. Bơm tiêm điện, tốcđộ 24ml/giờ (#300mcg/phút) đến khi hết cơn gò 1 giờ (trung bình khoảng 3 giờ).Sau đó duy trì tiếp 8ml/giờ (#100mcg/phút).
- Tổng thời gian dùng thuốc trong 1 đợt là 18 - 24 giờ.
- Chi phí cao. Tư vấn cho thai phụ và gia đình trước dùng.
d. Dùng corticosteroids
- Chỉ định một đợt duy nhất cho tuổi thai từ 26 đến hết 36 tuần, chỉ dùng một đợt.
- Hoặc cho betamethasone 12 mg, tiêm bắp 2 liều cách nhau 24 giờ (hoặc mỗi 12g).
- Hoặc cho dexamethasone 6 mg/lần, tiêm bắp 4 lần, cách nhau 12 giờ (hoặc mỗi 6g).
IV. Dự phòng chuyển dạ sinh non
- Cần loại bỏ các yếu tố nguy cơ: ngưng hút thuốc, điều trị viêm nha chu, điều trịviêm tiết niệu, điều trị viêm âm đạo.
- Dự phòng sinh non: khâu eo tử cung, progesterone đặt âm đạo.']
|