Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Đánh giá và điều trị các triệu chứng khác

(Tham khảo chính: DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ )

3.1.    Đánh giá các triệu chứng khác
Đánh giá các triệu chứng cần khai thác được những đặc điểm sau:
-    Thời điểm xuất hiện
-    Tính chất, cường độ
-    Vị trí, hướng lan (nếu phù hợp)
-    Các yếu tố tăng giảm
-    Các triệu chứng khác kèm theo
-    Tiền sử dùng thuốc: có thuốc uống liên quan đến các triệu chứng này không, kết quả
-    Ảnh hưởng của triệu chứng đến cuộc sống hàng ngày
-    Mức độ lo lắng liên quan đến triệu chứng
3.2.    Điều trị các triệu chứng khác
3.2.1.    Khó thở
-    Điều trị theo nguyên nhân
-    Điều trị morphin uống hoặc tiêm 2-4mg, 2- 4 giờ một lần, điều chỉnh liều với người bệnh có tiền sử tiêm chích ma tuý
3.2.2.    Nôn và buồn nôn
-    Lựa chọn thuốc chống nôn dựa vào nguyên nhân gây nôn:
-    Primperan 10mg/lần, 2- 3 lần trong ngày
-    Haloperidol 0,5-2mg/lần, 2-4 lần trong ngày
3.2.3.    Tiêu chảy
-    Điều trị theo nguyên nhân bằng kháng sinh thích hợp
-    Bù nước và điện giải
 
-    Loperamide lần đầu uống 4mg, sau đó uống 2mg sau mỗi lần đi ngoài
3.2.4.    Táo bón
-    Điều trị theo nguyên nhân: ăn thực phẩm có nhiều chất nhuận tràng, uống nhiều nước, vận động phù hợp.
-    Thuốc:
    Sorbitol 5g/lần tối đa 3 lần trong ngày
    Lactulose uống 30 ml/lần, ngày 2-3 lần
    Bisacodyl 10mg/lần, 1- 2 lần trong ngày
    Uống dầu ăn 5- 30ml
    Thụt tháo, lấy phân bằng tay
3.2.5.    Đau miệng và nuốt đau
-    Điều trị theo nguyên nhân
-    Thuốc giảm đau tại chỗ: lidocain, corticoid
-    Thuốc giảm đau toàn thân
3.2.6.    Ho
-    Điều trị theo nguyên nhân
-    Thuốc giảm ho: codein 30mg/lần 4 lần trong ngày hoặc các oipiod khác
-    Dexamethasone nếu nguyên nhân là dị ứng
3.2.7.    Sốt
-    Điều trị theo nguyên nhân
-    Paracetamol 500 -1000mg/lần, ngày 4 lần
-    Dexamethasone 4-20mg/ngày nếu sốt cao ở người bệnh hấp hối
3.2.8.    Trầm cảm, lo âu
Nguyên nhân: Trầm cảm, lo âu do mắc căn bệnh hiểm nghèo
Điều trị tại cơ sở y tế:
-    Liệu pháp tâm lý
-    Amitriptyline 25mg trước lúc đi ngủ. Tăng liều dần. Liều hiệu quả 50-100mg, có tác
dụng sau vài tuần
3.2.9.    Loét do tì đè: do người bệnh nằm lâu
-    Giai đoạn 1: giảm áp lực tì đè: nằm đệm.
-    Giai đoạn 2: có nốt phổng hoặc những vết loét nhỏ. Giữ cho người bệnh khô ráo,
tránh làm tổn thương da, điều trị giảm đau, đắp màng bán thấm.
-    Giai đoạn 3: loét da, tổn thương mô dưới da: làm sạch bằng povidine-iodine, băng phủ vết loét.
-    Giai đoạn 4: loét sâu có tổn thương cơ xương: cắt bỏ tổ chức hoại tử. Nghiền viên metronidazole rắc lên vết thương.
 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/20240229hpet_bacsi.pdf .....(xem tiếp)

  • Khái niệm đau
  • Phân loại đau
  • Nguyên nhân đau
  • Đánh giá đau
  • Điều trị đau
  • Đánh giá và điều trị các triệu chứng khác
  • Hỗ trợ tâm lý xã hội
  • tài liệu tham khảo
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Hội chứng HELLP

    1493/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Lo âu

    183/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Diễn tiến và tiên lượng

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Block nhĩ thất độ I (ECG Ví dụ 2)
    Điều trị
    DICLOFENAC
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space